Lovenox 4000UI anti Xa/0,4ml (QLSP-892-15)

  09:22 AM 16/12/2022

  1. Thành phần hoạt chất

Mỗi bơm tiêm gồm 4000 anti-Xa IU/0,4ml tương đương 40mg/0,4ml Natri Enoxaparin

  1. Thuốc này là thuốc gì

Thuốc thuộc nhóm chống huyết khối, là một heparin trọng lượng phân tử thấp có hoạt tính chống huyết khối và kháng đông của heparin tiêu chuẩn đã được phân ly.

  1. Chỉ định điều trị
  • Điều trị dự phòng bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trong phẫu thuật có nguy cơ trung bình hoặc cao
  • Điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân liệt giường do bệnh nội khoa cấp tính (suy tim NYHA độ III hoặc IV, suy hô hấp cấp tính, nhiễm khuẩn cấp hoặc rối loạn thấp khớp cấp kết hợp với ít nhất một yếu tố nguy cơ khác của thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch).
  • Dự phòng đông máu trong tuần hoàn ngoài cơ thể trong khi thẩm phân máu (thường là một buổi lọc máu ≤ 4 giờ).
  1. Liều dùng và cách dùng

*Liều dùng: Phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng của bệnh nhân

Điều trị dự phòng bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trong phẫu thuật có nguy cơ trung bình hoặc cao

  • Phẫu thuật có nguy cơ trung bình sinh huyết khối: tiêm một liều 2000 anti Xa IU (0,2ml)/ngày, tiêm liều thứ nhất khoảng 2 giờ trước mổ.
  • Phẫu thuật có nguy cơ cao sinh huyết khối: Liều 4000 anti Xa IU (0,4ml)/ngày, tiêm mũi thứ nhất 4000 anti-Xa IU 12 giờ trước khi mổ hoặc tiêm nửa liều (2000 anti Xa IU) trước mổ 2 giờ.
  • Thời gian điều trị: Phải dưới 10 ngày, trừ khi có nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch đặc biệt liên quan đến bệnh nhân.

Điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân liệt giường do bệnh nội khoa cấp tính

  • Liều lượng: 40mg hoặc 4000 anti-Xa IU/0,4ml tiêm dưới da 1 ngày/lần.
  • Thời gian điều trị: 6 -14 ngày.

Dự phòng đông máu khi thẩm phân máu.

Tiêm vào ống nối động mạch của hệ thống thẩm phân khi bắt đầu buổi lọc máu với 1 mg/kg.

Trên bệnh nhân thẩm phân máu có nguy cơ cao bị xuất huyết hoặc có hội chứng xuất huyết đang hoạt động, có thể giảm liều 0,5mg/kg.

*Cách dùng: Tiêm dưới da (trừ trường hợp dùng trong thẩm phân). Không được tiêm bắp.

  1. Chống chỉ định
  • Dị ứng với thành phần của thuốc.
  • Tiền sử giảm tiểu cầu nghiêm trọng do heparin.
  • Bệnh nhân có rối loạn đông máu
  • Bệnh nhân đang bị chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu không kiểm soát được.
  1. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn thường gặp:

  • Xuất huyết bên trong hoặc bên ngoài ở mức độ nghiêm trọng khác nhau.
  • Giảm tiểu cầu trong máu
  • Phản ứng dị ứng tại chỗ tiêm (hiếm gặp)
  • Hay gặp vết bầm hoặc tụ máu dưới da tại chỗ tiêm, có thể gây đau, mất tự nhiên mà không cần ngưng điều trị.
  • Nguy cơ loãng xương khi điều trị kéo dài.

Quá liều

  • Tiêm quá liều có thể gây ra biến chứng xuất huyết
  • Trung hòa bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm protamine.
  1. Tương tác thuốc

Vì có khả năng gây xuất huyết luôn luôn báo cho bác sĩ biết nếu đang dùng các thuốc sau:

  • Aspirin
  • NSAIDS
  • Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (abciximab, eftifibatid, iloprost, ticlopidin, tirofiban)
  • Dextran
  • Kháng đông dạng uống (ức chế vitamin K)
  1. Dược động học
  • Hấp thu: Enoxaparin tiêm dưới da được hấp thu nhanh và hoàn toàn (gần 100%), đạt đỉnh hoạt tính trong khoảng từ 3 – 4 giờ. Tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ.
  • Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 5 lít và gần bằng thể tích máu.
  • Chuyển hóa: Được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
  • Thải trừ: Thuốc đào thải chủ yếu qua thận. Nửa đời thải trừ trong huyết tương, dựa trên hoạt tính kháng yếu tố Xa là từ 4,5 đến 7 giờ dài hơn 2 - 4 lần so với heparin thông thường và không phụ thuộc vào liều và có thể kéo dài khi bị suy thận mạn tính nặng. Ở người cao tuổi, chức năng thận có thể giảm, đào thải thuốc có thể chậm, nhưng những thay đổi này không làm thay đổi liều và lần tiêm thuốc khi chức năng thận bị suy nhẹ.
  1. Tài liệu tham khảo
  • Tờ TTSP Lovenox 4000 anti-Xa IU/0,4ml.

 
Chia sẻ
EMC Đã kết nối EMC