Zinnat 500 mg (VN-20514-17)

  05:26 PM 16/12/2022

  1. Thành phần hoạt chất

Cefuroxim (dạng cefuroxim acetil): 500mg.

  1. Thuốc này là thuốc gì

Zinnat là tiền chất dạng uống của cefuroxim, kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, bền vững với hầu hết beta-lactamase và có hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

  1. Chỉ định điều trị

Zinnat được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên ví dụ nhiễm khuẩn tai - mũi - họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
  • Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục như viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
  • Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
  • Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  1. Liều dùng và cách dùng
  • Cách dùng:

+ Một đợt điều trị thường là 7 ngày (từ 5 đến 10 ngày).

+ Nên uống thuốc sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

  • Liều dùng:

+ Người lớn

Hầu hết các nhiễm khuẩn

250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

125mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản

250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hoặc nghi ngờ viêm phổi

500mg x 2 lần/ngày

Viêm thận - bể thận

250mg x 2 lần/ngày

Lậu không biến chứng

Liều duy nhất 1g

Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

500mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày)

+ Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi

Hầu hết các nhiễm khuẩn

125mg x 2 lần/ngày, tối đa tới 250 mg/ngày

Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn

250mg x 2 lần/ngày, tối đa tới 500 mg/ngày

Viêm thận - bể thận

250mg x 2 lần/ngày trong 10-14 ngày

+ Suy thận

Cefuroxim chủ yếu được thải trừ qua thận, cần giảm liều theo chức năng thận.

Độ thanh thải Creatinin

 (giờ)

Liều khuyến cáo

≥ 30 ml/phút

1,4 – 2,4

Không cần thiết điều chỉnh liều chuẩn 125 mg đến 500 mg x 2 lần/ngày

10 – 29 ml/phút

  1.  

Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ

< 10 ml/phút

  1.  

Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ

Trong khi thẩm phân máu

2 – 4

 

Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân

  1. Chống chỉ định
  • Quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (như sốc phản vệ) với kháng sinh nhóm betalactam (các penicillin, monobactam hay carbapenem).
  1. Tác dụng không mong muốn

ADR

Phổ biến

Không phổ biến

Hiếm gặp

Rất hiếm gặp

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

Phát triển quá mức nấm Candida

 

 

 

Rối loạn hệ máu và bạch huyết

Tăng bạch cầu ái toan

Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu và bạch cầu

 

Thiếu máu tan máu

Rối loạn hệ miễn dịch

 

Ban trên da

Mày đay, ngứa

Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ

Rối loạn hệ thần kinh

Đau đầu, chóng mặt

 

 

 

Rối loạn hệ tiêu hóa

Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng

Nôn

Viêm đại tràng giả mạc

 

Rối loạn hệ gan mật

Tăng thoáng qua các men gan(AST, ALT, LDH)

 

 

Vàng da ứ mật, viêm gan

Rối loạn da và mô dưới da

 

 

 

Ban đỏ đa hình, hội chứng Steven-Johnsons, hoại tử biểu bì nhiễm độc

  1. Tương tác thuốc

- Thuốc làm giảm độ acid của dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của Zinnat so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn.

- Oestrogen: bị giảm tái hấp thu khi dùng cùng cefuroxim, làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống được dùng kết hợp.

- Xét nghiệm ferricyanid có thể cho kết quả âm tính giả trên bệnh nhân sử dụng Zinnat: nên sử dụng phương pháp glucose oxidase hay hexokinase để xác định nồng độ glucose huyết/ huyết tương.

  1. Dược động học

- Hấp thu: thuốc hấp thu chậm từ đường tiêu hóa và thuỷ phân nhanh trong niêm mạc ruột và trong máu,  đạt nồng độ đỉnh 2-3h sau khi uống. Hấp thu tốt khi uống thuốc ngay sau khi ăn.

- Phân bố: Liên kết với protein huyết tương 33-50%.

- Chuyển hóa: không bị chuyển hóa.

- Thải trừ: T1/2 = 1-1,5h, thuốc thải trừ bằng lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận, thời gian bán thải của thuốc tăng khi suy giảm chức năng thận.

  1. Tài liệu tham khảo

 Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zinnat 500 mg (VN-20514-17).

 

 
Chia sẻ
EMC Đã kết nối EMC