Coversyl 5mg (VN-17087-13)

  02:18 PM 14/02/2023

1. Thành phần hoạt chất

Viên nén chứa perindopril arginine 5mg tương đương perindopril 3,395mg.

2. Thuốc này là thuốc gì

Coversyl là thuốc có tác dụng hạ huyết áp, làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch, thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển.

3. Ch định điều trị

- Tăng huyết áp.

- Suy tim triệu chứng

- Bệnh động mạch vành ổn định: Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch trên bệnh nhân đã có tiền sử nhồi máu cơ tim và/ hoặc tái thông mạch.

4. Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

Liều thuốc nên được áp dụng theo từng cá thể bệnh nhân và mức đáp ứng huyết áp.

 Điều trị tăng huyết áp

Coversyl có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

- Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg một lần mỗi ngày vào buổi sáng.

- Đối với những bệnh nhân với hệ thống renin- angiotensin-al-dosteron hoạt tính mạnh có thể bị giảm huyết áp mạnh sau liều đầu tiên. Liều khởi đầu khuyến cáo 2,5mg và nên được giám sát y tế.

- Đối với những bệnh nhân tăng huyết áp không thể dừng thuốc lợi tiểu, trị liệu bằng coversyl nên được khởi đầu với liều 2,5mg.

- Bệnh nhân lớn tuổi điều trị có thể bắt đầu với liều 2,5mg và tăng dần tới 5mg sau 1 tháng và sau đó 10mg nếu cần thiết tùy thuộc vào chức năng thận.

Suy tim triệu chứng

Thường phối hợp với các thuốc khác. Liều khuyến cáo là 2,5mg mỗi buổi sáng. Liều dùng có thể tăng tới 5mg một lần mỗi ngày sau 2 tuần nếu dung nạp. Việc điều trị cần dựa trên đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.

Bệnh động mạch vành ổn định

- Nên bắt đầu coversyl với liều khởi đầu là 5mg một lần mỗi ngày trong hai tuần, sau đó tăng liều lên 10mg một lần mỗi ngày. Tùy thuộc vào chức năng thận và nếu liều 5mg được dung nạp tốt.

- Bệnh nhân lớn tuổi nên dùng liều 2,5mg một lần mỗi ngày cho tuần đầu tiên, sau đó 5mg một lần mỗi ngày cho tuần tiếp theo trước khi tăng lên 10mg một lần mỗi ngày tùy thuộc chức năng thận. Chỉ tốt tăng liều nếu liều trước đó được dung nạp .

Nhóm bệnh nhân đặc biệt

- Bệnh nhân suy thận:

+ Clcr > 60 liều khuyến cáo 5mg/1 ngày.

+ 30 < Clcr < 60 liều khuyến cáo 2,5mg/1 ngày.

+ 15< Clcr < 30 liều khuyến cáo 2,5mg mỗi 2 ngày.

- Bệnh nhân thẩm tích máu:

+ Clcr <15 liều khuyến cáo 2,5mg vào ngày thẩm tích máu.

- Bệnh nhân suy gan : Không cần điều chỉnh liều.

- Trẻ em: Độ an tòan và hiệu quả của Perindopril ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập nên không được khuyến cáo.

Cách dùng: Dùng đường uống dùng một lần mỗi ngày trước khi ăn sáng.

5. Chống chỉ định

- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc, hay bất kì thuốc ức chế men chuyển nào khác

- Tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển trước đó.

- Phù mạch di truyền hoặc vô căn.

- Giai đoạn hai và ba của thai kì

- Sử dụng đồng thời coversyl với các sản phẩm có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.

- Sử dụng đồng thời với sacubitrit/valsartan.

- Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.

- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.

6. Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn thần kinh: Choáng váng, đau đầu, chông mặt, dị cảm.

- Rối loạn thị giác.

- Rối loạn tai và mê cung: ù tai.

- Rối loạn hô hấp ngực và trung thất: Ho và khó thở.

- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, ngoại ban.

- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Chuột rút.

7. Tương tác thuốc

Tránh kết hợp coversyl với các thuốc như lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc phong bế kép hệ renin- angiotensin- aldosteron vì làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận; không nên dùng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn thụ thể AT1 của angiotensinII ở bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.

8. Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril là 1 giờ.  

Phân bố: Thể tích phân bố là khoảng 0,2 lít/ kg đối với perindolpril không kết hợp. Sự kết hợp của perindolprilat vào protein huyết tương là 20%, chủ yếu vào enzym chuyển dạng angiotensin, nhưng phụ thuộc vào nồng độ.

Thải trừ: Perindoprilat được thải trừ vào trong nước tiểu và thời gian bán hủy của phân đoạn không kết hợp là khoảng 17 giờ, dẫn đến trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày.

9.Tài liệu tham khảo

Tờ thông tin sản phẩm Coversyl 5mg.

Chia sẻ
EMC Đã kết nối EMC