1. Thành phần hoạt chất
Mỗi ống Voltaren 3ml chứa 75mg Diclofenac natri
2. Thuốc này là thuốc gì?
Voltaren chứa diclofenac natri là thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm.
3. Chỉ định điều trị
Tiêm bắp:
- Các đợt kịch phát của các dạng viêm và thoái hóa của thấp: viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, viêm đốt sống, các hội chứng đau của cột sống, bệnh thấp ngoài khớp.
- Cơn cấp tính của bệnh gout
- Cơn đau quặn thận, cơn đau quặn mật
- Đau, viêm và sưng sau chấn thương và sau phẫu thuật
- Các cơn đau nửa đầu nghiêm trọng
Truyền tĩnh mạch: điều trị hoặc phòng ngừa đau sau phẫu thuật trong môi trường bệnh viện
4. Liều dùng và cách dùng
Sử dụng Voltaren ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Đối với người lớn, không nên dùng quá 2 ngày; khi cần, có thể tiếp tục điều trị bằng dạng viên nén hoặc thuốc đạn Voltaren.
Thuốc không phù hợp cho trẻ em và thiếu niên. Đối với người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên) khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả nhất ở bệnh nhân già yếu hoặc những người nhẹ cân và bệnh nhân cần theo dõi xuất huyết dạ dày - ruột khi điều trị với NSAID.
Tiêm bắp: Liều thông thường mỗi ngày 1 ống 75mg
Trường hợp nghiêm trọng có thể tăng lên 2 ống, chia 2 lần cách nhau vài giờ.
Có thể dùng xen kẽ 1 ống tiêm 75 mg phối hợp dạng bào chế khác của Voltaren (viên nén, thuốc đạn) cho đến liều tối đa 150mg/ngày.
Truyền tĩnh mạch: pha truyền voltaren 75mg/3ml với các dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% điều trị đau sau phẫu thuật, ngăn ngừa đau sau phẫu thuật, liều tối đa 150mg/ngày.
5. Chống chỉ định
- Qúa mẫn với các thành phần của thuốc
- Loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày- ruột tiến triển
- Có thai 3 tháng cuối
- Suy gan, suy thận nặng
- Suy tim sung huyết độ II đến độ IV, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
- Bệnh nhân có tiền sử gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng các NSAID khác: cơn hen, phù mạch, mày đay, viêm mũi cấp, xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng dạ dày – ruột.
6. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng đầy hơi, chán ăn, phát ban, tăng transaminase, phản ứng tại chỗ tiêm, đau, chai cứng chỗ tiêm.
- Hiếm gặp: Viêm dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, tiêu chảy xuất huyết, viêm gan, vàng da, rối loạn ở gan, phù nề, hoại tử chỗ tiêm….
7. Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời
- Chất ức chế CYP2C9 có thể gây tăng đáng kể nổng độ đỉnh trong huyết tương và sự phơi nhiễm diclofenac.
- Lithium: có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của lithium
- Digoxin: có thể gây tăng nồng độ của digoxin trong huyết tương
- Các thuốc lợi tiểu và chống tăng huyết áp: có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc
- Ciclosporin và tacrolimus: có thể tăng độc tính trên thận của những thuốc này.
- Thuốc gây tăng kali máu
- Thuốc kháng khuẩn quinolone.
8. Dược động học
Hấp thu: ngay lập tức sau khi tiêm bắp 75mg diclofenac và đạt nông độ đỉnh 2,5 microgam/ml sau 20 phút.
Phân bố: 99,7% gắn vào protein-huyết thanh, chủ yếu gắn vào albumin (94,4%)
Chuyển hóa: Biến đổi sinh học của diclofenac 1 phần do sự glucuronid hóa phân tử nguyên vẹn, nhưng phần lớn là do sự hydroxyl hóa và methyl hóa một lần và nhiều lần, dẫn đến tạo thành một vài chất chuyển hóa phenolic có hoạt tính sinh học ít hơn nhiều so với diclofenac
Thải trừ: khoảng 60% liều dùng được thải qua nước tiều dưới dạng liên hợp glucuronide.
1% đào thải dưới dạng chưa chuyển hóa. Phần còn lại của liều dùng được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa qua mật vào phân
9. Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng