1. Thành phần hoạt chất
Mỗi chai 250ml chứa: Amino acid 1,25g; isoleucine 2,225g; leucine 2,14g; lysinehydroclorid 1,7125g; methionine 1,10g; phenylalanine 1,175g; threonine 1,05g; tryptophan 0,40g; valine 1,55g; arginine 2,875g; histidine 0,75g; alanine 2,625g; glycine 3,00g; acid aspartic 1,40g; acid glutamic 1,80g; proline 1,375g; serine 0,575g; tyrosine 0,1g.
Các chất điện giải: Natri acetat trihydrat 0,7145g; natri hydroxid 0,09g; kali acetat 0,61325g; magnesi clorid hexahydrat 0,127g; dinatri phosphat dodecahydrat 0,89525g.
2. Thuốc này là thuốc gì
Aminoplasmal thuộc nhóm thuốc điều chỉnh nước điện giải và cân bằng acid- base. Thuốc có tác dụng cung cấp acid amin trong quá trình tổng hợp protein của cơ thể thông qua chế độ dinh dưỡng đường tĩnh mạch trong khi bệnh nhân không thể chủ động nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa hoặc đường uống.
3. Chỉ định điều trị
- Cung cấp amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
- Nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch carbohydrat.
4. Liều dùng và cách dùng
Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).
Người lớn và trẻ vị thanh niên từ 15- 17 tuổi:
- Liều trung bình hàng ngày: 10- 20 ml/kg thể trọng tương đương 1,0-2,0g amino acid/kg thể trọng; tương đương 700 - 1400ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
- Liều tối đa hàng ngày: 20ml/kg thể trọng tương đương 2,0 g amino acid/kg thể trọng; tương đương 140g amino acid hoặc tương đương 1400ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
- Tốc độ truyền và giọt tối đa: 1,0ml/kg thể trọng/giờ tương đương 0,1g amino acid/kg thể trọng/giờ; tương đương 25 giọt/phút hoặc 1,17ml/phút cho bệnh nhân nặng 70kg.
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
- Liều hàng ngày cho trẻ 3-5 tuổi: 15ml/kg thể trọng/ngày và tương đương 1,5g amino acid/kg thể trọng/ngày.
- Liều hàng ngày cho trẻ từ 6-14 tuổi: 10ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0g amino acid/kg thể trọng/ngày.
- Tốc độ truyền tối đa: 1,0ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1g amino acid/kg thể trọng/giờ.
Trong trường hợp amino acid yêu cầu 1g/kg thể trọng/ngày hoặc hơn, phải đặc biệt chú ý giới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dịch, có thể dùng amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.
Phương pháp truyền và thời gian truyền: Truyền tĩnh mạch trung tâm.
5. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch.
- Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
- Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng, ví dụ bị sốc.
- Giảm oxy huyết.
- Nhiễm acid chuyển hóa.
- Bệnh gan tiến triển.
- Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
- Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
- Trẻ e dưới 2 tuổi.
- Chống chỉ định chung trong truyền tinh mạch: suy tim mất bù, phù phổi cấp, tinh trạng mất nước.
6. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.
- Rối loạn chung: Đau đầu, rét run, sốt.
7. Tương tác thuốc
Chưa được biết đến.
8. Dược động học
- Do ạminoplasmal b. braun 10% E được truyền tĩnh mạch nên sinh khả dụng của các amino acid và các chất điện giải đạt 100%.
- Hằng số nội môi của các amino acid trong huyết tương được duy trì càng lâu càng tốt khi truyền aminoplasmal b.braun 10%. E.
- Phần amino acid không tham gia vào quá trinh tổng hợp protein được chuyển hóa như sau. Nhóm amino acid được tách khỏi khung carbon bởi chuyển hóa amin. Chuỗi carbon hoặc bị oxy hóa trực tiếp thành CO2 hoặc được dùng làm chất nền trong quá trình hình thành glucose tại gan. Nhóm amin cũng được chuyển hóa tại gan thành urê.
9. Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Aminoplasmal B. Braun 10% E.