- Thành phần hoạt chất
Mỗi ống đơn liều 2,5ml dung dịch dùng cho khí dung chứa ipratropium bromid (tương đường với 500mcg ipratropium bromid dạng khan) và salbutamol sunfat (tương ứng với 2500mcg salbutamol dạng bazo)
- Thuốc này là thuốc gì
Là dung dịch khí dung được dùng để điều trị co thắt phế quản
- Chỉ định điều trị
Combivent dung dịch dùng cho khí dung trong ống đơn liều được chỉ định để kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lí tắc nghẽn đường hô hấp ở những bệnh cần nhiều hơn 1 thuốc giãn phế quản
- Liều dùng và cách dùng
- Combivent dung dịch dùng cho khí dung trong ống đơn liều có thể sử dụng với máy khí dung phù hợp hoặc bằng máy thở áp lực dương ngắt quãng
- Điều trị cơn cấp tính: 1 ống đơn liều là đủ để cắt cơn nhanh chóng trong nhiều trường hợp. Trường hợp nặng, nếu không cắt cơn được với 1 ống đơn liều, có thể cần dùng đến ống đơn liều thứ 2
- Điều trị duy trì: 1 ống đơn liều nhân 3 - 4 lần/ngày
- Hướng dẫn sử dụng: ống thuốc đơn liều được dùng để hít với dụng cụ thích hợp không được uống hoặc tiêm không cần pha loãng dung dịch trong ống dung dịch để khí dung.
- Chuẩn bị dụng cụ khí dung để nạp thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
- Mở túi thuốc và tách rời 1 ống đơn liều từ vỉ thuốc
- Mở ống đơn liều bằng cách vặn mạnh đầu trên của ống thuốc
- Ép mạnh thân ống để thân ống chảy vào bầu khí dung
- Lắp dụng cụ khí dung và sử dụng theo hướng dẫn
- Chống chỉ định
Bệnh nhân bị bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại hoặc loạn nhịp nhanh. Bệnh nhân quá mẫn với atropin hoặc các dẫn xuất của atropin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Tác dụng không mong muốn
Nhiều tác dụng không mong muốn được liệt kê có thể do đặc tính kích thích thần kinh giao cảm beta 2 và kháng cholinergic của combivent
- Rối loạn tâm thần: hiếm gặp
- Chóng mặt, đau đầu, run, không phổ biến
- Rối loạn thị giác hiếm gặp
- Rối loạn hệ miễn dịch hiếm gặp
- Rối loạn hô hấp ngực và trung thất: ho không phổ biến
- Rói loạn tim mạch không phổ biến hiếm gặp
- Tương tác thuốc
- Sự kết hợp combivent với các thuốc kháng cholinergic trong thời gian dài chưa được nghiên cứu, do đó không khuyến cáo dùng kết hợp
- Dùng đồng thời các dẫn xuất của xanthine, cũng như các thuốc beta khác và các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng các tác dụng phụ
- Giảm kali máu có thể làm cho các bệnh nhân dùng digoxin dễ bị loạn nhịp tim
- Dược động học
- Ipratropium bromid:
- Hấp thu: tổng lượng ipratropium thải trừ qua thận 0- 24h khoảng 46% liều dùng đường tĩnh mạch, dưới 1% liều đường uống và 3-4% liều khí dung.
- Phân bố: sự phân bố ipatromium được tính toán từ nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc giảm nhanh chóng qua hai giai đoạn.
- Chuyển dạng sinh học: thời gian bán thải xấp xỉ 1,6h, độ thanh thải toàn phần là 2,3l/ phút thanh thải qua thận là 0,9l/ phút.
- Thải trừ: trong một nghiên cứu về cân bằng thải trừ, tổng lượng phóng xạ liên quan đến thuốc thải trừ qua thận 6 ngày là 72,1% liều tiêm truyền tĩnh mạch 9,3% liều đường uống và 3,2% liều khí dung.
- Salbutamol:
- Hấp thu và phân bố: được hấp thu nhanh hoàn toàn sau khi dùng đường uống do nuốt phải khí phun khí dung sinh khả dụng khoảng 50%.
- Chuyển dạng sinh học và thải trừ: sau khi hít 1 liều duy nhất khoảng 27% liều ước tính qua ống ngậm được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu trong 24h. Thời gian bán thải trung bình là 4h.
- Tài liệu tham khảo
Tờ thông tin sản phẩm