1. Thành phần hoạt chất:
Vinorelbine 20mg (dưới dạng vinorelbine ditartrat 27.70 mg).
Vinorelbine 30mg (dưới dạng vinorelbine ditartrat 41.55 mg).
2. Nhóm dược lý/ điều trị: Navelbine thuộc nhóm vinca alkaloid, một nhóm thuốc điều trị ung thư.
3. Chỉ định điều trị:
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ
- Ung thư vú tiến xa
4. Liều dùng và cách dùng:
- Liều dùng cho 3 tuần đầu 60mg/m2 diện tích da, dùng 1 lần/tuần.
- Điều trị tiếp tục từ tuần thứ 4 trở đi liều Navelbine tăng lên 80 mg/m2 1 lần/tuần, trừ khi số lượng bạch cầu hạt trung tính < 500/mm3 hơn 1 lần trong 3 tuần dùng đầu tiên dùng liều 60mg/m2 diện tích da.
Số lượng bạch cầu hạt trung tính trong 3 tuần đầu dùng liều 60mg/m2/tuần |
Bạch cầu hạt trung tính >1000 |
Bạch cầu hạt trung tính từ 500-1000 (đợt 1) |
Bạch cầu hạt trung tính từ 500-1000 (đợt 2) |
Bạch cầu hạt trung tính <500 |
Liều dùng khuyến cáo từ tuần thứ 4 chở đi |
80 |
80 |
60 |
60 |
- Navelbine 30mg dạng viên phải dùng qua đường uống không được nhai hay ngậm, nên dùng chung với thức ăn.
5. Chống chỉ định:
- Nhạy cảm với vinorelbine hay các vinca alkaloid khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phẫu thuật cắt dạ dày hay ruột non trước đó.
- Số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3, đang có nhiễm trùng nặng hay trong vòng 2 tuần gần đây.
- Số lượng tiểu cầu < 100000/mm3
- Nhiễm trùng nặng, suy chức năng gan nặng
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú
- Không nên dùng cùng với vaccine bệnh sốt vàng.
6. Tác dụng không mong muốn:
Tần xuất
Tác dụng phụ |
Rất thường gặp |
Thường gặp |
Rối loạn về máu và hệ bạch huyết |
Giảm BC hạt trung tính độ 1-4: 71.5%; độ 3: 21.8%; độ 4: 12.9% Thiếu máu, giảm BC, giảm tiểu cầu độ. |
Giảm BC hạt trung tính độ 4 kết hợp sốt trên 380C: 2.8% |
Nhiễm trùng và ký sinh trùng |
Nhiễm trùng và ký sinh trùng độ 1-4: 12.7%; độ 3-4: 4.4%. |
Nhiễm trùng giảm bạch cầu hạt trung tính độ 3-4: 3.5%. |
Rối loạn tâm thần |
|
Mất ngủ độ 1-2: 2.8% |
Rối loạn hệ TK |
RLTK cảm giác độ 1-2: 11.1% |
RLTK vận động, đau đầu độ, chóng mặt, rối loạn vị giác |
Tiêu hóa |
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, viêm miệng, đau bụng, táo bón |
Viêm thực quản, khó nuốt |
RL da và mô dưới da |
Rụng tóc nhẹ |
Phản ứng da độ 1-2 |
RL toàn thân và tại đường dùng |
Mệt mỏi, khó chịu |
Đau tại khối u, ớn lạnh |
7. Tương tác thuốc:
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời với vaccine sốt vàng da. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời cùng các loại vaccine sống giảm độc lực.
- Phenytoin nguy cơ trầm trọng bị chứng co giật do giảm hấp thu phenytoin.
- Không khuyến cáo dùng cùng intraconazole: tăng độc tính thần kinh của vinca alkaloid do làm giảm chuyển hóa thuốc ở gan.
8. Các đặc tính dược động học:
- Hấp thu: sau khi uống, vinorelbine được hấp thu nhanh, Tmax đạt từ 1,5 đến 3 giờ với nồng độ đỉnh trong máu (Cmax) khoảng 130ng/ml sau khi uống 1 liều 80mg/m2. Sự hấp thu của vinorelbine vào máu tăng lên theo tỉ lệ thuận với liều lên đến 100mg/m2. Sự hấp thu thay đổi trên từng bệnh nhân là tương đương giữa đường truyền tĩnh mạch và đường uống.
- Phân bố: Thể tích phân bố thuốc ở trạng thái cân bằng lớn, trung bình khoảng 21.2 L/kg, cho thấy sự phân bố rộng rãi vào mô. Thuốc liên kết với protein yếu (13.5%), gắn kết mạnh với các tế bào máu đặc biệt là tiểu cầu (78%). Có sự hấp thu rõ rệt vinorelbine ở phổi , như đánh giá qua sinh thiết phổi, với mức độ cao hơn trong huyết thanh đến 300 lần. Vinorelbine không vào được hệ thần kinh trung ương.
- Chuyển hóa: Tất cả các chất chuyển hóa của vinorelbine đều tạo thành bởi các đồng phân của hệ thống men CYP3A4, thuộc hệ cytochrome P450, ngoại trừ chất chuyển hóa 4-0-deacetylvinorelbin có khản năng tạo thành do enzyme carboxyl esterase. Không tìm thấy chất chuyển hóa của vinorelbin ở dạng kết hợp sulfat hoặc glucuronid.
- Thải trừ: thời gian bán thải của vinorelbin trung bình khoảng 40 giờ. Sự thanh thải trong máu cao, đạt khoảng lưu lượng máu ở gan, và trung bình khoảng 0,72L/giờ/kg. Thải trừ qua thận thấp, thải trừ qua đường mật là đường chủ yếu.
9. Tài liệu tham khảo
- Tờ thông tin sản phẩm.