Natrilix SR (SĐK: VN-22164-19)

  03:22 PM 22/03/2023

1. Thành phần hoạt chất

Indapamide 1,5mg

2. Thuốc này là thuốc gì

Indapamide là dẫn xuất sulfonamide có một vòng indol và chính vòng indol này dẫn đến tác dụng dược lý của lợi tiểu thiazide, chống tăng huyết áp

3. Chỉ định điều trị                                          

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành

4. Liều dùng và cách dùng

Một viên mỗi ngày. Nên uống vào buổi sáng

Nên uống cả viên thuốc với nước và không nhai

Người lớn tuổi: ở bệnh nhân lớn tuổi, liều dùng phải được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine, thông số liên quan đến tuổi, cân nặng và giới tính. Bệnh nhân lớn tuổi có thể được điều trị bằng NATRILIX SR nếu chức năng thận bình thường hoặc suy giảm nhẹ.

5. Chống chỉ định

- Mẫn cảm với Indapamide hay với các sulfonamide khác, hay với bất cứ thành phần nào của thuốc

- Suy thận nặng.

- Suy gan nặng hay bệnh não do gan

- Hạ kali máu

6. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10)

Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng quá mẫn, các phát ban dát sần.

- Không thường gặp (> 1/1000 đến < 1/100)

Các rối loạn tiêu hóa: Nôn.

Rối loạn da và mô dưới da: Ban xuất huyết.

- Hiếm gặp (> 1/10000 đến < 1/1000)

Các rối loạn thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, dị cảm.

Các rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, khô miệng.

- Rất hiếm gặp (> 1/100000 đến < 1/10000)

Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng calci huyết.

Các rối loạn tim: Loạn nhịp tim.

Các rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.

Các rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, chức năng gan bất thường.

Các rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận.

7. Tương tác thuốc

- Phối hợp không khuyến cáo: Lithi

- Các thuốc có thể gây xoắn đỉnh:

Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (quinidine, hydroquinidine, disopyramide).

Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide).

Thuốc chống loạn thần phenothiazines (chlorpromazine, cyamemazine, levomepromazine, thioridazine, trifluoperazine), benzamides (amisulpride, sulpiride, sultopride, tiapride), butyrophenones (droperidol, haloperidol)).

Các thuốc khác: Bepridil, cisapride, diphemanil, erythromycin dùng đường tiêm tĩnh mạch, halofantrine, mizolastine, pentamidine, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamine dùng đường tiêm tĩnh mạch.

- Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (N.S.A.I.D) (đường dùng toàn thân), bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX - 2, acid salicylic liều cao (> 3g/ngày- Các thuốc ức chế enzyme chuyển (A.C.E.)

- Các phối hợp khác gây hạ kali máu: Amphotericin B (tiêm tĩnh mạch), glucocorticoids và mineralcorticoids (đường dùng toàn thân), tetracosactide, thuốc nhuận tràng kích thích.

- Baclofen.

- Các chế phẩm digitalis.

- Phối hợp yêu cầu thận trọng đặc biệt: sử dụng đồng thời Allopurinol

- Phối hợp cần cân nhắc: Thuốc lợi tiểu giữ kali (amiloride, spironolactone, triamterene), Metformin, Thuốc cản quang có iod, Thuốc chống trầm cảm giống imipramine, thuốc an thần kinh, Calci (dạng muối), Ciclosporin, Tacrolimus, Corticosteroid, tetracosactide (đường dùng toàn thân)

8. Dược động học

Natrilix Sr cung cấp dạng giải phóng kéo dài dựa trên hệ thống chất nền, trong đó hoạt chất được phân tán trong một khung đỡ cho phép phóng thích kéo dài indapamide.

Phần indapamide phóng thích được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua ống tiêu hóa dạ dày ruột.

Nống độ đỉnh trong huyết thanh sau liều đơn đạt được khoảng 12 giờ sau khi uống thuốc. Có biến thiên giữa các các thể.

Sự gắn kết của indapamide với protein huyết tương là 79%. Thời gian bán thải trong huyết tương là 14 đến 24 giờ (trung bình 18 giờ).

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70%) và qua phân (22%) dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính

9. Tài liệu tham khảo

Tờ hướng dẫn sử dụng

Chia sẻ