Keppra 500mg (SĐK: VN-18676-15)

  03:04 PM 22/03/2023

  1. Thành phần hoạt chất

Mỗi viên nén bao phim chứa 500mg levetiracetam.

  1. Thuốc này là thuốc gì

Thuốc chống động kinh.

  1. Chỉ định điều trị

Levetiracetam được chỉ định đơn trị liệu trong điều trị: các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh.

Levetiracetam được chỉ định điều trị kết hợp trong điều trị:

  • Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh.
  • Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên.
  • Các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
  1. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng: dùng đường uống cùng với đủ lượng nước, có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.

Liều dùng:

  1. Người lớn:
  • Đơn trị liệu: người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên: liều bắt đầu 250mg hai lần mỗi ngày, tăng lên đến liều điều trị khởi đầu 500mg 2 lần mỗi ngày sau 2 tuần. Liều tối đa là 1500mg 2 lần mỗi ngày.
  • Điều trị kết hợp: người trên 18 tuổi và thanh thiếu niên trên 12 tuổi cân nặng từ 50kg trở lên: liều điều trị khởi đầu là 500mg 2 lần mỗi ngày. Liều này có thể bắt đầu từ ngay ngày đầu tiên điều trị.
  1. Trẻ em
  • Đơn trị liệu: chưa thiết lập được độ an toàn và hiệu quả của levetiracetam trong đơn trị liệu ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
  • Điều trị kết hợp cho trẻ từ 4 đến 11 tuổi  và thanh thiếu niên 12 đến 17 tuổi có cân nặng từ 25kg đến dưới 50kg: liều khởi đầu 10mg/kg 2 lần mỗi ngày, có thể tăng liều  lên tới 30mg/kg 2 lần mỗi ngày. Mức độ điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống không nên vượt quá 10mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
  1. Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

  1. Tác dụng không mong muốn
  • Viêm mũi họng
  • Rối loạn tâm thần: trầm cảm, chống đối, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn.
  • Chán ăn.
  • Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ, đau đầu, co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run.
  • Chóng mặt.
  • Ho.
  • Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.
  • Phát ban.
  • Suy nhược, mệt mỏi.
  1. Tương tác thuốc
  • Methotrexat: sử dụng đồng thời 2 thuốc làm giảm độ thanh thải của methotrexat, gây tăng/ kéo dài nồng độ methotrexat trong máu đến mức có khả năng gây độc.
  • Các thuốc nhuận tràng: giảm hiệu quả của levetiracetam khi dùng cùng thuốc nhuận tràng thẩm thấu macrogol. Do đó không nên uống macrogol 1 giờ trước và sau khi dùng levetiracetam.
  1. Dược động học

Hấp thu: levetiracetam hấp thu nhanh sau khi uống. sinh khả dụng tuyệt đối đường uống đạt gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 1,3 giờ sau khi uống. Mức độ hấp thu không phụ thuộc vào liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố và chuyển hóa: chưa có sẵn dữ liệu phân bố trong mô ở người, gắn kết < 10%  với protein huyết tương. Ở người levetiracetam không được chuyển hóa rộng rãi.

Thải trừ: thời gian bán hủy trong huyết tương ở người lớn là 7± 1 giờ. Đường thải trừ chính qua đường tiểu.

  1. Tài liệu tham khảo

Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Keppra 500mg (SĐK: VN-18676-15).

Chia sẻ