1.Thành phần hoạt chất
Racecadotril 10mg, dược vừa đủ.
2.Thuốc này là thuốc gì?
Thuốc điều trị tiêu chảy khác
3.Chỉ định điều trị
Bổ sung, điều tri triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ (trên 3 tháng tuổi) và trẻ em cùng với việc bù nước bằng đường uống.
4. Liều dùng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống cùng với việc bù nước và điện giải. Có thể trộn vào thức ăn hoặc cho vào một ít nước trộn đều và cho trẻ uống ngay lập tức.
Liều dùng: tính theo trọng lượng cơ thể, chia 3 lần cách đều nhau
1,5mg/kg/lần x 3 lần/ ngày
Trẻ dưới 9kg: 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ từ 9kg -13kg: 20mg/lần x 3 lần/ngày.
Nên dùng đến khi phân trẻ trở về bình thường và không kéo dài quá 7 ngày.
5. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Những bệnh nhân có hiện tượng phù mạch khi dùng các thuốc ức chế men chuyển anginotensin.
Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về việc không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrose-isomaltase.
6.Tác dụng không mong muốn
Ít gặp: viêm amidan, phát ban, ban đỏ
Đã có báo cáo về phản ứng da nghiêm trọng (bao gồm phù mạch) ở những bệnh nhân đang điều trị bằng racecadotril.
7.Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế men chuyển anginotensin gây phù mạch, nguy cơ này có thể tăng lên khi dùng cùng racecadotril
8. Dược động học của thuốc
Hấp thu: hấp thu nhanh chóng sau khi uống, sinh khả dụng không bị thay đổi bởi thức ăn nhưn bị chậm lại,nồng độ đỉnh khoảng 1h30 phút.
Phân bố: Thuốc không gắn với bất kỳ tế bào máu nào, phân bố trong các mô khác của cơ thể ở mức vừa phải,90% chất chuyển hóa hoạt tính của racecadotril được liên kết với protein huyết tương, chủ yếu với albumin
Chuyển hóa: Thời gian bán thải sinh học được tính theo sự ức chế enkephalinase huyết tương xấp xỉ 3 giờ, Racecadotril bị thủy phân nhanh chóng thành thiorphan chất chuyển hóa có hoạt tính, được biến đổi trở lại thành chất không còn hoạt tính.
Ở bệnh nhân suy gan( xơ gan độ B) sự tương đồng giữa Tmax và T1/2 và lượng thấp hơn Cmax(-65%) và AUC (-29%) so với đối tượng khỏe mạnh.
Ở bệnh nhân suy thận nặng (hệ số thanh thải 11-39 ml/phút): tính chất động học của chất chuyển hóa racecadotril thấp hơn Cmax (-49%) và cao hơn AUC (+16%) và T1/2 khi so sánh với người khỏe mạnh.
Ở trẻ em kết quả dược động học tương tự người trưởng thành, đạt Cmax sau 2h30 phút.
Thải trừ: ở dạng chuyển hóa có hoạt tính và không có hoạt tính, chủ yếu qua nước tiểu, một ít thải trừ qua phân.
9.Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hidrasec 10mg (SĐK: VN-21164-18)