1. Thành phần hoạt chất
Một viên nén bao phim Eliquis 5 mg gồm có hoạt chất Apixaban 5 mg và tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Thuốc này là thuốc gì
Thuốc Eliquis 5 mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống đông máu. Thuốc này được sử dụng trong phòng ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi ở người lớn, phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc mạch toàn thân.
3. Chỉ định điều trị
- Phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (Venous Thromboembolic Events - VTE) ở bệnh nhân trưởng thành đã trải qua phẫu thuật thay thế khớp háng hoặc khớp gối theo chương trình.
- Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF), có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ, như trước đó đã bị đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua (TIA); tuổi ≥ 75; tồng huyết áp; đái tháo đường; suy tim có triệu chứng (≥ độ II theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi ở người lớn.
4. Liều dùng và cách dùng
- Liều dùng:
Phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch:
- Liều: 2,5mg/lần x 2 lần/ngày. Liều đầu tiên phải uống 12-24 giờ sau khi phẫu thuật.
- Với bệnh nhân thay thế khớp gối dùng kéo dài 10-14 ngày.
- Với bệnh nhân thay thế khớp háng duy trì 32-38 ngày.
Phòng đột quỵ và tắc mạch toàn thân:
- Liều khuyến cáo 2,5mg lần x 2 lần/ngày.
- Có thể giảm liều 2,5mg/lần/ngày.
Điều trị và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi:
- Liều dùng khuyến nghị trong điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi: 10mg chia làm 2 lần, trong 7 ngày đầu tiên. Sau đó giảm liều xuống 5mg chia làm 2 lần.
- Liều dùng phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi: 5mg chia làm 2 lần.
- Cách dùng:
- Thuốc Eliquis sử dụng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Với bệnh nhân không có khả năng nuốt cả viên, viên nén Eliquis có thể được nghiễn nát và khuấy vào nước, hoặc đextrose 5% trong nước (DSW), hoặc nước tảo hoặc trộn với táo xay nhuyễn và dùng ngay qua đường uống.
5. Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất và tá dược của thuốc.
- Bệnh nhân đang bị xuất huyết đáng kể.
- Bệnh nhân bị bệnh gan và có liên quan đến rối loạn đông máu, xuất huyết.
- Bệnh nhân xuất huyết đường tiêu hóa, u ác tính có nguy cơ xuất huyết.
- Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu khác..
6. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: thiếu máu, xuất huyết, tụ máu.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Xuất hiện vết bầm tím.
7. Tương tác thuốc
Sử dụng Eliquis 5mg với các thuốc sau có thể gây tương tác:
- Ketoconazol: làm tăng AUC của apixaban lên 2 lần.
- Các chất ức chế mạnh CYP3A4 và P-gp: voriconazol, posaconazol, itraconazol, ritonavir….
- Chất gây cảm ứng của CYP3A4 và P-pg: làm giảm AUC của apixaban.
- Thuốc chống đông máu, ức chế kết tập tiểu cầu: làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Than hoạt tính: làm giảm nồng độ apixaban.
8. Dược động học
- Hấp thu: có sinh khả dụng xấp xỉ 50%
- Phân bố: Apixaban liên kết với protein khoảng 87%. Thể tích phân bố khoảng 21L.
- Chuyển hóa và thải trừ:
Apixaban được chuyển hóa tại gan chủ yếu bởi cytochrome P450 (CYP) 3A4 và ở mức độ thấp hơn bởi CYP1A2, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19 và CYP2J2. Liều dùng đường uống được bài tiết dưới dạng hợp chất gốc không thay đổi, tuy nhiên 25% liều dùng được bài tiết dưới dạng O-demethyl apixaban sulfat. Thời gian bán thải khoảng 12,7 giờ.
9. Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc