Aprovel 300mg (SĐK: VN-16720-13)

  02:44 PM 22/03/2023

1.  Thành phần hoạt chất

Mỗi viên nén chứa 300mg irbesartan.

2. Thuốc này là thuốc gì

Aprovel là thuốc có tác dụng hạ huyết áp nguyên phát, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể anginotensin II.

3. Chỉ định điều trị

Aprovel được chỉ định dùng cho người lớn để:

- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.

- Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.

4. Liều dùng và cách dùng

Dùng bằng đường uống.

- Liều khởi đầu và duy trì thông thường được khuyến cáo là 150mg một lần/ ngày, có hoặc không có thức ăn đi kèm.

- Ở những bệnh nhân không đủ kiểm soát với liều 150mg một lần/ ngày, có thể tăng liều aprovel lên 300mg, hoặc các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể được thêm vào. Đặc biệt bổ sung một loại thuốc lợi tiểu như hydrochlorothiazide đã được chứng minh là có tác dụng phụ trợ với Aprovel.

- Ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường tuýp 2, nên bắt đầu điều trị ở liều 150mg một lần/ ngày và tăng lên 300mg một lần trên ngày là liều duy trì thích hợp cho điều trị bệnh thận.

Suy thận

Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Liều khởi đầu thấp hơn 75mg nên được xem xét cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

Suy gan

Không cần hiệu chỉnh liều

Người cao tuổi

Mặc dù cân nhắc bắt đầu điều trị với liều 75mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, điều chỉnh liều thường không cần thiết cho người già.

Trẻ em dưới 18 tuổi

Không khuyến cáo liều dùng cho đối tượng này.

5. Chống chỉ định

- Dị ứng với irbesartan hoặc bất kì thanh phần nào chứa trong aprovel.

- Phụ nữ có thai hơn 3 tháng.

- Chống chỉ định sử dụng đồng thời aprovel với các sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.

6. Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt tư thế.

- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp tư thế đứng.

- Rối loạn tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.

- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ xương khớp. 

- Rối loạn chung: Mệt.

7. Tương tác thuốc

Aprovel không có tương tác với những loại thuốc khác, nhưng nếu sử dụng phối hợp với các thuốc như: thuốc bổ sung kali; các chất muối thay thế có chứa kali; các loại thuốc giữ kali( như thuốc lợi tiểu); các loại thuốc có chứa lithium thì cần phải làm xét nghiệm máu. Tác dụng của irbesartan có thể giảm khi dùng cùng thuốc giảm đau như kháng viêm không steroid.

8. Dược động học

- Hấp thu: Sau khi uống irbesartan được hấp thu tốt; sinh khả dụng tuyệt đối cho các giá trị khoảng 60-80%. Uống thuốc trong lúc ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của irbesartan.

- Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương khoảng 96%, gắn kết không đáng kể với các thành phần tế bào máu. Thể tích phân bố là 53-93 lít.

- Chuyển hóa: Irbesartan được chuyển hóa bởi gan qua liên hiệp glucuronide và oxy hóa. Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng irbesartan chủ yếu bị oxy hóa bởi cytochrom p450 enzyme CYP2C9; isoenzyme CYP3A4 có tác dụng không đáng kể.

- Thải trừ: Irbesartan và chất chuyển hoá của nó được thải trừ qua cả đường mật và thận.   

9. Tài liệu tham khảo

- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Aprovel 300mg.

Chia sẻ