1. Thành phần, hoạt chất
90mg etoricoxib và tá dược vđ
2. Thuốc này là thuốc gì
Thuốc này thuộc nhóm thuốc Coxib có tác dụng giảm đau trong điều trị viêm khớp.
3. Chỉ định điều trị
- Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị viêm đốt sống dính khớp.
- Điều trị viêm khớp Gút cấp tính.
- Điều trị các cơn đau cấp tính, bao gồm chứng đau bụng kinh nguyên phát.
- Điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng.
4. Liều dùng và cách dùng
Liều dùng của thuốc Arcoxia đối với người lớn
Chỉ định |
Liều dùng |
Cách dùng |
Viêm khớp dạng thấp |
NL: Tối đa 90mg ngày 1 lần. |
- Không phụ thuộc bữa ăn - Dùng trong thời gian ngắn nhất với liều hàng ngày thấp nhất |
Viêm đốt sống dính khớp |
||
Đau sau phẫu thuật nha khoa |
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Arcoxia trên các đối tượng đặc biệt
Đối tượng sử dụng |
Lưu ý |
Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc, suy thận có hệ số thanh thải Creatinine ≥ 30mL/phút |
Không cần điều chỉnh liều |
Suy gan với điểm Child-Pugh 5-6 |
Liều dùng tối đa 60mg/lần/ngày |
Suy gan với điểm Child-Pugh 7-9 |
Tối đa 60mg/lần/ 2 ngày, xem xét dùng liều 30mg/lần/ngày. |
Trẻ em |
Chưa có dữ liệu nghiên cứu |
5. Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc NSAID khác
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV)
- Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.
- Rối loạn chức gan nặng (albumin huyết thanh <25g/l hoặc Chigh-Pugh ≥10)
- Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc chảy máu tiêu hoá.
- Độ thanh thải Creatinine < 30 mL/phút.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Không sử dụng thuốc Arcoxia kết hợp với NSAID nhóm khác.
6. Tác dụng không mong muốn
- Suy nhược/mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu
- Phù chi dưới, tăng huyết áp
- Khó tiêu, ợ nóng, buồn nôn, tăng ALAT, ASAT
7. Tương tác thuốc
Thuốc/nhóm thuốc |
Tương tác thuốc |
Rifampin |
Rifampin là chất gây cảm ứng mạnh sự chuyển hóa qua gan 🡪 giảm nồng độ etoricoxib trong huyết tương |
Thuốc ức chế thụ thể angiotensin, thuốc lợi tiểu |
Thuốc ức chế chọn lọc COX- 2 có thể làm giảm hiệu lực điều trị THA. Ở BN có giảm chức năng thận, việc dùng đồng thời có thể làm chức năng thận xấu hơn gồm cả suy thận cấp. Các tác động này có thể hồi phục |
8. Dược động học
- Hấp thu: Trung bình sinh khả dụng đường uống đạt gần 100%. Trung bình AUC0-24 giờ là 37,8mcg giờ/ml. Dược động học của etoricoxib tuyến tính với phạm vi liều dùng trên lâm sàng. Etoricoxib được dùng không liên quan đến thức ăn
- Phân bố : Etoricoxib gắn kết với khoảng 92% protein huyết tương người khi dùng trong khoảng nồng độ 0,05-5 mcg/mL. Etoricoxib đi qua nhau thai ở chuột cống và thỏ, và đi qua hàng rào máu-não ở chuột cống.
- Chuyển hoá: Etoricoxib được chuyển hóa mạnh, trong nước tiểu chỉ tìm thấy < 1% hoạt chất dưới dạng không chuyển hóa. Con đường chuyển hóa chính được thực hiện dưới sự tác động của các enzyme cytochrome P450 tạo ra dẫn xuất 6'-hydroxymethyl. Các chất chuyển hóa này đều không ức chế COX-1.
- Thải trừ: Thuốc Arcoxia được thải trừ 70% qua nước tiểu và 20% qua phân, dưới dạng chất chuyển hóa. Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận. Theo ước tính, sự thanh thải thuốc tại huyết tương xấp xỉ 50 mL/phút.
9. Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Arcoxia 90mg tại Việt Nam.