Diovan 160 mg (SĐK: VN–18398-13)

  03:35 PM 22/03/2023

  1. Thành phần hoạt chất: Valsartan 160mg
  2. Thuốc này là thuốc gì Thuốc đối vận Angiotesin II, đơn chất.
  3. Chỉ định điều trị:
  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Suy tim: điều trị suy tim (độ II-IV theo phân loại Hiệp hội Tim New York – NYHA) ở bệnh nhân người lớn đang điều trị chuẩn với thuốc lợi tiểu, digitalis kèm với hoặc thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) nhưng không phải dùng cả hai, không bắt buộc có tất cả điều trị chuẩn này. Diovan  cải thiện tỷ lệ mắc bệnh ở những bệnh nhân này chủ yếu qua việc làm giảm thời gian nhập viện do suy tim. Diovan còn làm chậm sự tiến triển suy tim, cải thiện độ suy tim chức năng do phân loại của NYHA, cải thiện phân suất tống máu, giảm dấu hiệu  và triệu chứng của suy tim và cải thiện chất lượng sống so với khi dùng giả dược.
  • Sau nhồi máu cơ tim: Diovan được chỉ định để cải thiện sự sống còn sau nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân người lớn ổn định về lâm sàng có các dấu hiệu, triệu chứng hoặc biểu hiện X-quang về suy thất trái và/hoặc có rối loạn chức năng tâm thu thất trái.
  1. Liều dùng và cách dùng:
  • Liều dùng người lớn
  • Tăng huyết áp, liều khuyến cáo Diovan 80 mg hoặc 160mg viên nén bao phim, 1lần/ngày không phân biệt chủng tộc, tuổi hoặc giới tính. Liều tối đa 320mg/ngày hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu. Cũng có thể sử dụng Diovan với các thuốc tăng huyết áp khác.
  • Suy tim liều khởi đầu khuyến cáo của Diovan là 40mg 2lần/ngày, tăng liều lên đến 80mg-160mg, 2 lần trên ngày ở bệnh nhân dung nạp được liều cao nhất này.
  • Sau nhồi máu cơ tim điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau khi bị nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu 20mg 2 lần/ngày , điều trị bằng Valsartan nên được điều chỉnh thành 40mg, 80mg và 160mg 2 lần/ngày sau các tuần. Liều đích tối đa 160mg 2 lần/ngày.
  • Lưu ý không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân bị suy gan không do đường mật và không bị ứ mật.
  • Cách dùng: Diovan nên uống các xa bữa ăn và nên dùng kèm với nước.
  1. Chống chỉ định:
  • Được biết quá mẫn cảm với Valsartan hoặc bất kỳ với tá dược nào của Diovan.
  • Phụ nữ có thai.
  • Không sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin (ARBs) - bao gồm Diovan - hoặc thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) vơi aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
  • Bệnh nhân suy gan nặng, sơ gan nặng, sơ gan ứ mật.
  1. Tác dụng không mong muốn:
  • Tăng huyết áp

Nhóm hệ cơ quan

Hay gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Rối loạn về máu và hệ bạch huyết

 

 

Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu cầu

Rối loạn hệ miễn dịch

 

 

Quá mẫn cảm bao gồm bệnh huyết thanh

Rối loạn về tiêu hóa

 

Đau bụng

 

Rối loạn về hô hấp ngực và trung thất

 

ho

 

Rối loạn về cơ xương và mô liên kết

 

 

Đau cơ

Rối loạn về tai và mê đạo

 

Chóng mặt

 

  • Suy tim hoặc nhồi máu cơ tim

Nhóm hệ cơ quan

Hay gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Rối loạn về máu và hệ bạch huyết

Giảm tiểu cầu

 

 

Rối loạn về mạch máu

Hạ huyết áp tư tế đứng

 

 

Rối loạn về hệ thần kinh

Chóng mặt khi thay đỏi tư thế

Ngất , đau đầu

 

Rối loạn về thận và tiết niệu

Giảm chức năng  thận và suy thận

Suy thận cấp, tăng creatiline huyết

Tăng urê huyết

  1. Tương tác thuốc:
  • Lithium: tăng có hồi phục nồng độ lithium trong máu và độc tính đã được báo cáo và dùng đồng thời lithium với các thuốc ức chế men chuyển  hoặc ức chế thụ thể Angiotesin II bao gồm cả Diovan.
  • Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng angiotesin II với các thuốc NSAID sự giảm hiệu quả hạ huyết áp có thể xảy ra .
  1. Dược động học
  • Hấp thu: sau uống valsartan đơn độc, nồng độ đỉnh trong huyết tương của valsartan đạt được trong 2-4 giờ, khả dụng sinh học tuyệt đối trung bình của valsartan là 23%. Khi valsartan uống chung với thức ăn, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương của valsartan giảm 48% mặc dù nông độ trong huyết tương lúc 8 giờ sau uống thuốc ở nhóm đói và nhóm no là như nhau.
  • Phân bố: valsartan gắn kết mạch với protein huyết thanh (94-97%) chủ yếu là abumin huyết thanh.
  • Chuyển hóa: valsartan không được chuyển hóa ở mức độ cao, chỉ khoảng 20% liều dùng  được tìm thấy dưới dạng các chất chuyển hóa.
  • Thải trừ: valsartan chủ yếu thải trừ qua phân (83%) và nước tiểu (13%) chủ yếu ở dạng không biến đổi, thời gian bán hủy của valsartan là 6 giờ.
  1. Tài liệu tham khảo

Tờ thông tin sản phẩm.

Chia sẻ