Mở đầu
AGS Beers Criteria® là một danh sách các tiêu chí đối với việc sử dụng thuốc có khả năng không phù hợp ở người lớn tuổi trong hầu hết các trường hợp/ trong các tình huống cụ thể, chẳng hạn như trong một số bệnh/ tình trạng nhất định. Các tiêu chí nhằm áp dụng cho người lớn từ 65 tuổi trở lên trong tất cả các cơ sở chăm sóc ngoại trừ chăm sóc cuối đời. Bất cứ khi nào và nơi nào được sử dụng, AGS Beers Criteria® nên được áp dụng một cách thận trọng và theo cách hỗ trợ, thay vì thay thế quyết định lâm sàng.
Đánh giá tiêu chí Beers:
- Chất lượng bằng chứng của các tiêu chí Beers được xếp hạng theo các mức độ: Cao, trung bình và thấp.
- Xếp hạng khuyến nghị cho từng tiêu chí dựa trên sự tổng hợp về chất lượng bằng chứng, tần suất và mức độ nghiêm trọng của các yếu tố nguy cơ, mối quan hệ lợi ích-tác hại và đánh giá lâm sàng, bao gồm:
+ Mạnh: Tác hại, yếu tố bất lợi, rủi ro lớn hơn lợi ích
+ Yếu: Tác hại, yếu tố bất lợi, rủi ro nhỏ hơn lợi ích
Dựa theo khuyến nghị của AGS Beers Criteria®, áp dụng vào danh mục thuốc sử dụng trong Bệnh viện TWQĐ 108 ở thời điểm hiện tại, có thể đưa ra được các tiêu chí tham khảo bao gồm: Thuốc có khả năng sử dụng không phù hợp ở người lớn tuổi (bảng 1); Thuốc có khả năng không phù hợp ở những bệnh nhân lớn tuối mắc một số bệnh hoặc hội chứng (bảng 2) và Một số loại thuốc cần thận trọng khi sử dụng ở người lớn tuổi (bảng 3).
Bảng 1: Thuốc có khả năng sử dụng không phù hợp ở người lớn tuổi
Hệ thống cơ quan, loại điều trị, thuốc |
Khuyến nghị |
Cơ sở khuyến nghị |
Mức độ bằng chứng |
Xếp hạng khuyến nghị |
---|---|---|---|---|
Kháng histamin |
||||
Kháng histamin thế hệ I Chlorpheniramin Diphenhydramin (uống) Doxylamine Promethazine |
Tránh |
Nguy cơ lú lẫn, khô miệng, táo bón và các tác dụng hoặc độc tính kháng cholinergic khác. Có thể sử dụng diphenhydramine trong các tình huống như điều trị cấp tính các phản ứng dị ứng nghiêm trọng. |
Trung bình |
Mạnh |
Tim mạch và chống huyết khối |
||||
Aspirin dự phòng tiên phát bệnh tim mạch |
Tránh bắt đầu dùng aspirin để phòng ngừa tiên phát bệnh tim mạch. |
Nguy cơ chảy máu nặng do aspirin tăng rõ rệt ở người lớn tuổi. |
Cao |
Mạnh |
Warfarin để điều trị rung nhĩ không do bệnh van tim hoặc VTE |
Tránh điều trị ban đầu bằng warfarin trong rung nhĩ không do bệnh van tim hoặc VTE trừ khi các lựa chọn thay thế (tức là DOACs) bị chống chỉ định/không thể sử dụng. Đối với người lớn tuổi đã sử dụng warfarin trong thời gian dài, có thể tiếp tục dùng thuốc này, đặc biệt là ở những bệnh nhân kiểm soát tốt (>70% thời gian trong phạm vi điều trị) và không có tác dụng phụ. |
So với DOACs, warfarin có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng cao hơn (đặc biệt là chảy máu nội sọ) và hiệu quả tương tự /thấp hơn trong điều trị rung tâm nhĩ không do bệnh van tim và VTE. |
Cao |
Mạnh |
Rivaroxaban để điều trị lâu dài rung nhĩ không do bệnh van tim hoặc VTE |
Tránh điều trị rung nhĩ hoặc VTE trong thời gian dài để ưu tiên các thuốc chống đông máu thay thế an toàn hơn. |
Ở liều dùng để điều trị VTE hoặc rung nhĩ không do bệnh van tim trong thời gian dài, rivaroxaban có nguy cơ chảy máu nặng và xuất huyết tiêu hoá ở người lớn tuổi cao hơn so với DOACs khác (đặc biệt là apixaban). Có thể dùng trong những tình huống đặc biệt, ví dụ khi cần dùng liều một lần mỗi ngày để tạo yếu tố tuân thủ dùng thuốc. |
Trung bình |
Mạnh |
Thuốc chẹn alpha-1 ngoại vi không chọn lọc trong điều trị tăng huyết áp: Doxazosin |
Tránh sử dụng như thuốc hạ huyết áp. |
Nguy cơ cao về hạ huyết áp thế đứng và các tác hại liên quan, đặc biệt ở người lớn tuổi. |
Trung bình |
Mạnh |
Nifedipine dạng giải phóng ngay lập tức |
Tránh |
Nguy cơ hạ huyết áp; nguy cơ dẫn đến thiếu máu cục bộ cơ tim |
Cao |
Mạnh |
Amiodarone |
Tránh dùng như liệu pháp đầu tay cho rung nhĩ trừ khi bệnh nhân bị suy tim hoặc phì đại thất trái đáng kể. |
Có hiệu quả trong duy trì nhịp xoang trong rung nhĩ nhưng độc tính cao; có thể là liệu pháp đầu tay hợp lý cho bệnh nhân nội trú bị suy tim đồng thời hoặc phì đại thất trái đáng kể nếu kiểm soát nhịp được ưu tiên hơn kiểm soát tần số. |
Cao |
Mạnh |
Digoxin trong điều trị đầu tay rung nhĩ hoặc suy tim |
Tránh dùng như liệu pháp đầu tay cho rung nhĩ và bệnh suy tim. Nếu dùng cho người rung nhĩ hoặc suy tim, tránh dùng liều >0,125mg/ngày. |
Trong rung nhĩ: có những lựa chọn thay thế an toàn và hiệu quả hơn digoxin để kiểm soát tần số. Trong suy tim: bằng chứng về lợi ích và tác hại của digoxin còn mâu thuẫn (sử dụng trong HFrEF). Liều dùng cao hơn không có lợi ích hơn và có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc. Có thể cần giảm liều đối với những người mắc bệnh thận mãn tính giai đoạn 4 hoặc 5. |
Rung tâm nhĩ; suy tim: Thấp Liều>0.125mg/ngày: Trung bình |
Mạnh |
Hệ thần kinh trung ương |
||||
Thuốc chống trầm cảm có hoạt tính kháng cholinergic mạnh: Amitriptyline |
Tránh |
Hoạt tính kháng cholinergic cao, an thần và gây hạ huyết áp thế đứng |
Cao |
Mạnh |
Thuốc chống Parkinson có hoạt tính kháng cholinergic mạnh Trihexyphenidyl |
Tránh |
Không được khuyến cáo để phòng ngừa hoặc điều trị các triệu chứng ngoại tháp do thuốc chống loạn thần; điều trị bệnh Parkinson có nhiều thuốc hiệu quả hơn. |
Trung Bình |
Mạnh |
Thuốc chống loạn thần thế hệ thứ nhất (điển hình) và thứ hai (không điển hình) Haloperidol Olanzapine Quetiapine Thuốc khác |
Tránh, ngoại trừ các chỉ định được FDA chấp thuận như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, rối loạn tâm thần do bệnh Parkinson, điều trị hỗ trợ rối loạn trầm cảm nghiêm trọng hoặc sử dụng trong thời gian ngắn như thuốc chống nôn. |
Tăng nguy cơ đột quỵ và tỷ lệ suy giảm nhận thức và tử vong cao hơn ở những người mắc chứng sa sút trí tuệ. Tránh dùng thuốc chống loạn thần cho các vấn đề về hành vi của chứng sa sút trí tuệ hoặc mê sảng trừ khi các lựa chọn không dùng thuốc được ghi nhận đã thất bại và/hoặc bệnh nhân đang đe dọa gây hại cho bản thân hoặc người khác. Nếu được sử dụng, nên cân nhắc ngừng kê đơn định kỳ để đánh giá nhu cầu liên tục và/hoặc liều thấp nhất có hiệu quả. |
Trung bình |
Mạnh |
Barbiturates Phenobarbital |
Tránh |
Tỷ lệ phụ thuộc vào thể chất cao, dung nạp dần với lợi ích gây ngủ, nguy cơ quá liều ngay ở liều thấp. |
Cao |
Mạnh |
Benzodiazepines Diazepam Midazolam
|
Tránh |
Sử dụng benzodiazepins khiến người dùng có nguy cơ lạm dụng, tăng nguy cơ suy giảm nhận thức, mê sảng, té ngã, gãy xương và tai nạn xe cơ giới ở người lớn tuổi Sử dụng đồng thời opioids có thể dẫn đến an thần sâu, ức chế hô hấp, hôn mê và tử vong. |
Trung bình |
Mạnh |
Nội tiết |
||||
Androgens Methyltestosterone Testosterone |
Tránh dùng trừ khi được chỉ định cho chứng suy sinh dục đã được xác nhận có triệu chứng lâm sàng |
Tiềm ẩn các vấn đề về tim mạch; nguy cơ tiềm ẩn ở nam giới bị ung thư tuyến tiền liệt. |
Trung bình |
Yếu |
Estrogen có hoặc không có progestin (bao gồm các chế phẩm estrogen tự nhiên và tổng hợp) |
Không sử dụng estrogen toàn thân trong điều trị ban đầu. Cân nhắc việc giảm liều ở những phụ nữ lớn tuổi đã sử dụng thuốc này. Kem bôi âm đạo hoặc viên đặt âm đạo: có thể sử dụng estrogen liều thấp trong âm đạo để kiểm soát chứng đau khi quan hệ tình dục, nhiễm trùng đường tiết niệu dưới tái phát và các triệu chứng âm đạo khác. |
Bằng chứng về khả năng gây ung thư (vú và nội mạc tử cung); thiếu tác dụng bảo vệ tim mạch và bảo vệ nhận thức ở phụ nữ lớn tuổi. Đối với phụ nữ lớn tuổi bắt đầu HRT, rủi ro của HRT lớn hơn lợi ích, vì có nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ, huyết khối và chứng mất trí cao hơn. Phụ nữ có tiền sử ung thư vú không đáp ứng với các liệu pháp thay thế không chứa hormone được cân nhắc về những rủi ro và lợi ích của estrogen âm đạo liều thấp. |
Thuốc uống và miếng dán: Cao Kem bôi âm đạo hoặc viên đặt âm đạo: Trung bình |
Thuốc uống và miếng dán: Cao Kem bôi âm đạo hoặc viên đặt âm đạo: Yếu |
Insulin, (phác đồ insulin chỉ chứa liều insulin tác dụng ngắn hoặc nhanh tùy theo mức đường huyết hiện tại và đồng thời không dùng insulin nền/kéo dài) |
Tránh |
Nguy cơ hạ đường huyết cao hơn mà không cải thiện việc quản lý tăng đường huyết. |
Trung bình |
Mạnh |
Sulfonylureas (tất cả, bao gồm tác dụng ngắn và kéo dài) Gliclazide Glimepiride Glipizide Glyburide (Glibenclamide) |
Tránh dùng sulfonylurea như liệu pháp đơn trị liệu hoặc liệu pháp bổ sung trừ khi không thể sử dụng các thuốc an toàn hơn và hiệu quả hơn. Nếu sử dụng sulfonylurea, hãy chọn thuốc tác dụng ngắn thay vì thuốc tác dụng kéo dài. |
Sulfonylurea có nguy cơ biến cố tim mạch, tử vong do mọi nguyên nhân và hạ đường huyết cao hơn so với các thuốc thay thế. Sulfonylurea có thể làm tăng nguy cơ tử vong do tim mạch và đột quỵ do thiếu máu cục bộ. Sulfonylurea tác dụng kéo dài có nguy cơ hạ đường huyết cao hơn so với loại tác dụng ngắn. |
Hạ đường huyết: Cao Biến cố tim mạch và tử vong do mọi nguyên nhân: Trung bình Tử vong do tim mạch và đột quỵ do thiếu máu cục bộ: Thấp |
Mạnh |
Hormon tuyến giáp |
Tránh |
Có liên quan ảnh hưởng trên tim, có sự lựa chọn an toàn hơn. |
Thấp |
Mạnh |
Hóc môn tăng trưởng |
Tránh, ngoại trừ những bệnh nhân được chẩn đoán nghiêm ngặt bằng các tiêu chí dựa trên bằng chứng bị thiếu hụt hormone tăng trưởng do nguyên nhân đã được xác định. |
Tác động lên thành phần cơ thể là nhỏ và có liên quan đến phù nề, đau khớp, hội chứng ống cổ tay, chứng vú to ở nam giới và suy giảm đường huyết lúc đói. |
Cao |
Mạnh |
Đường tiêu hoá |
||||
Thuốc ức chế bơm proton Dexlansoprazole Esomeprazole Lansoprazole Omeprazole Pantoprazole Rabeprazole |
Tránh sử dụng theo lịch trình trong > 8 tuần trừ khi đối với những bệnh nhân có nguy cơ cao (ví dụ: dùng corticosteroid đường uống hoặc sử dụng NSAID mãn tính), viêm thực quản ăn mòn, viêm thực quản Barrett, tình trạng tăng tiết bệnh lý hoặc cần điều trị duy trì. |
Nguy cơ nhiễm C.difficile, viêm phổi, ung thư đường tiêu hóa, loãng xương và gãy xương. |
C.difficile, loãng xương và gãy xương: Cao Viêm phổi và khối u ác tính đường tiêu hoá: Trung bình |
Mạnh |
Metoclopramide |
Tránh, trừ khi bị liệt dạ dày với thời gian sử dụng không quá 12 tuần trừ một số trường hợp hiếm gặp. |
Có thể gây ra các tác dụng ngoại tháp, bao gồm rối loạn vận động muộn; nguy cơ có thể lớn hơn ở người già yếu và phơi nhiễm kéo dài. |
Trung bình |
Mạnh |
Thuốc chống co thắt đường tiêu hoá với hoạt tính kháng cholinergic mạnh Atropine (Không gồm nhãn khoa) Hyoscyamine |
Tránh |
Hoạt tính kháng cholinergic cao, hiệu quả không chắc chắn |
Trung bình |
Mạnh |
Sinh dục Desmopressin |
Tránh điều trị tiểu đêm và đa niệu về đêm |
Nguy cơ hạ natri máu cao |
Trung bình |
Mạnh |
Thuốc giảm đau |
||||
NSAID không chọn lọc COX-2, đường uống: Aspirin>325mg/ngày Diclofenac Etodolac Ibuprofen Indomethacin Ketorolac Meloxicam Naproxen Piroxicam |
Tránh sử dụng lâu dài trừ khi các biện pháp khác không hiệu quả và bệnh nhân có thể dùng thuốc bảo vệ dạ dày (PPI). Tránh sử dụng ngắn hạn theo lịch trình kết hợp với corticosteroid (uống/tiêm), thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu trừ khi các biện pháp khác không hiệu quả và bệnh nhân có thể dùng thuốc bảo vệ dạ dày (PPI). |
Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa hoặc bệnh loét dạ dày ở các nhóm có nguy cơ cao, bao gồm những người >75 tuổi hoặc đang dùng corticosteroid đường uống hoặc đường tiêm, thuốc chống đông máu, hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu; sử dụng thuốc ức chế bơm proton hoặc misoprostol làm giảm nhưng không loại bỏ nguy cơ. Cũng có thể làm tăng huyết áp và gây tổn thương thận. |
Trung bình |
Mạnh |
Indomethacin Ketorolac (uống/ tiêm) |
Tránh |
Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa/bệnh loét dạ dày tá tràng và tổn thương thận cấp tính ở người lớn tuổi. Trong NSAIDs, indomethacin có nhiều tác dụng phụ nhất, bao gồm nguy cơ trên hệ thần kinh trung ương cao hơn. |
Trung bình |
Mạnh |
Thuốc giãn cơ xương |
||||
Methocarbamol |
Tránh |
Thuốc giãn cơ thường được sử dụng để điều trị các bệnh về cơ xương được người lớn tuổi dung nạp kém, do tác dụng phụ kháng cholinergic, an thần và tăng nguy cơ gãy xương. |
Trung bình |
Mạnh |
Bảng 2. Thuốc có khả năng không phù hợp ở những bệnh nhân lớn tuổi mắc một số bệnh hoặc hội chứng
Bệnh hoặc hội chứng |
Thuốc |
Khuyến nghị |
Cơ sở khuyến nghị |
Mức độ bằng chứng |
Xếp hạng khuyến nghị |
---|---|---|---|---|---|
Suy tim |
Cilostazol Dextromethorphan-quinidine CCBs cụ thể là nhóm Non DHP (diltiazem, verapamil) NSAIDs và ức chế COX-2 Thiazolidinediones
|
Tránh: Cilostazol Dextromethorphan-quinidine Tránh ở bệnh nhân HfrEF: CCBs Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy tim không có triệu chứng; tránh ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng: NSAIDs và ức chế COX-2 Thiazolidinediones |
Có khả năng thúc đẩy giữ nước và/hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim (NSAIDs và ức chế COX-2, CCBs, thiazolidinediones); khả năng làm tăng tỷ lệ tử vong ở người lớn tuổi bị suy tim (cilostazol); lo ngại về kéo dài QT (dextromethorphan-quinidine) |
Cilostazol, dextromethorphan-quinidine, ức chế COX-2 :Thấp CCBs, NSAIDs: Trung bình Thiazolidenediones: Cao |
Mạnh |
Hệ thần kinh trung ương |
|||||
Ngất |
Thuốc chống loạn thần có chọn lọc Olanzapine AChEIs Donepezil Galantamine Thuốc chẹn alpha-1 ngoại vi không chọn lọc Doxazosin TCAs Amitriptyline |
Tránh |
Thuốc chống loạn thần được liệt kê và TCAs làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng. AChEI gây nhịp tim chậm, nên tránh dùng ở người lớn tuổi mà ngất /nhịp tim chậm. Thuốc chẹn alpha-1 ngoại vi không chọn lọc gây thay đổi huyết áp thế đứng và nên tránh dùng ở người lớn tuổi mà ngất có thể do tăng huyết áp thế đứng. |
Cao |
Thuốc chống loạn thần, thuốc chẹn alpha-1 ngoại vi không chọn lọc: Yếu AChEIs, TCAs: Mạnh |
Mê sảng |
Thuốc kháng cholinergic Thuốc chống loạn thần Benzodiazepines Corticosteroids (uống/tiêm) Thuốc đối kháng thụ thể H2: Famotidine Opioids |
Tránh, ngoại trừ những trường hợp đặc biệt. |
Tránh dùng cho người lớn tuổi hoặc có nguy cơ mê sảng cao vì khả năng gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng mê sảng. Thuốc chống loạn thần: tránh các vấn đề về hành vi của chứng sa sút trí tuệ hoặc mê sảng trừ khi các lựa chọn không dùng thuốc đã thất bại/không thể thực hiện được và bệnh nhân đang đe dọa gây hại cho bản thân hoặc người khác. Nếu cần sử dụng, cân nhắc không kê đơn định kỳ để đánh giá nhu cầu hiện tại và/hoặc liều thấp nhất có hiệu quả. Corticosteroids: nếu cần thiết, sử dụng liều thấp nhất có thể trong thời gian ngắn nhất. Opioids: Sử dụng các công cụ đánh giá cơn đau đã được kiểm chứng và phương pháp không dùng thuốc để giảm thiểu việc sử dụng opioids. |
Thuốc đối kháng thụ thể H2: Thấp Tất cả các thuốc khác: Trung bình |
Mạnh |
Sa sút trí tuệ hoặc suy giảm nhận thức |
Thuốc kháng cholinergic Thuốc chống loạn thần (bệnh nhân mạn tính) Benzodiazepines
|
Tránh |
Tránh vì tác dụng phụ trên CNS. Thuốc chống loạn thần: tăng nguy cơ đột quỵ; tỷ lệ suy giảm nhận thức và tử vong cao hơn ở những người mắc chứng mất trí nhớ; tránh dùng cho các vấn đề về hành vi của chứng sa sút trí tuệ hoặc mê sảng trừ khi các lựa chọn không dùng thuốc được ghi nhận đã thất bại và/hoặc bệnh nhân đang đe dọa gây tổn hại cho bản thân hoặc người khác. Nếu cần sử dụng, cân nhắc không kê đơn định kỳ để đánh giá nhu cầu hiện tại và/hoặc liều thấp nhất có hiệu quả. |
Trung bình |
Mạnh |
Tiền sử ngã hoặc gãy xương |
Thuốc kháng cholinergic Thuốc chống trầm cảm chọn lọc SNRIs SSRIs TCAs Thuốc chống động kinh Thuốc chống loạn thần Benzodiazepines Opioids |
Tránh trừ khi không có lựa chọn thay thế an toàn hơn. Thuốc chống động kinh: tránh ngoại trừ co giật và rối loạn tâm thần. Opioids: tránh ngoại trừ trong đau cấp tính nghiêm trọng. |
Có thể gây mất cân bằng, suy giảm chức năng tâm thần vận động, ngất xỉu hoặc té ngã. |
Thuốc chống trầm cảm, opipods: Trung bình Tất cả các loại khác: Cao |
Mạnh |
Bệnh Parkinson |
Thuốc chống nôn Metoclopramide Promethazine Thuốc chống loạn thần (trừ clozapine, pimavanserin và quetiapine) |
Tránh |
Thuốc đối kháng thụ thể dopamine có khả năng làm trầm trọng thêm các triệu chứng parkinson.
|
Trung bình |
Mạnh |
Tiêu hoá |
|||||
Tiền sử loét dạ dày hoặc tá tràng |
Aspirin NSAIDs không chọn lọc COX-2 |
Tránh trừ khi các biện pháp thay thế khác không hiệu quả và bệnh nhân có thể dùng thuốc PPI. |
Có thể làm trầm trọng thêm các vết loét hiện có hoặc gây ra các vết loét mới. |
Trung bình |
Mạnh |
Thận/ tiết niệu |
|||||
Tiểu không tự chủ ở phụ nữ |
Thuốc chẹn alpha-1 ngoại vi không chọn lọc: Doxazosin Estrogen, uống và thẩm thấu qua da (loại trừ estrogen trong âm đạo) |
Tránh ở phụ nữ Xem thêm khuyến nghị về estrogen (bảng 1) |
Làm trầm trọng thêm chứng tiểu không tự chủ (thuốc chẹn alpha-1), thiếu hiệu quả (estrogen đường uống) |
Thuốc chẹn alpha-1 ngoại vi không chọn lọc: Trung bình Estrogen: Cao |
Thuốc chẹn alpha-1 ngoại vi không chọn lọc: Mạnh Estrogen: Mạnh |
Triệu chứng đường tiết niệu dưới, u xơ tiền liệt tuyến |
Thuốc kháng cholinergic mạnh, ngoại trừ thuốc kháng muscarin điều trị tiểu không tự chủ. |
Tránh ở nam giới |
Có thể làm giảm lưu lượng nước tiểu và gây bí tiểu. |
Trung bình |
Mạnh |
Bảng 3: Thuốc được sử dụng thận trọng ở người lớn tuổi
Thuốc |
Khuyến nghị |
Nguy cơ |
Mức độ bằng chứng |
Xếp hạng khuyến nghị |
---|---|---|---|---|
Dabigatran điều trị lâu dài rung nhĩ không do bệnh van tim hoặc thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) |
Thận trọng khi lựa chọn dabigatran thay vì các DOAC khác để điều trị lâu dài rung nhĩ không do bệnh van tim hoặc VTE. |
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa so với warfarin và xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết nặng so với apixaban ở người lớn tuổi khi sử dụng để điều trị lâu dài bệnh rung nhĩ không do bệnh van tim hoặc VTE. |
Trung bình |
Mạnh |
Ticagrelor |
Sử dụng thận trọng, đặc biệt ở người lớn từ 75 tuổi trở lên. |
Tăng nguy cơ chảy máu nặng ở người lớn tuổi so với clopidogrel, đặc biệt ở những người từ 75 tuổi trở lên. Ngoại trừ trên một số bệnh nhân có lợi ích tim mạch lớn hơn. |
Trung bình |
Mạnh |
Thuốc chống trầm cảm chọn lọc: Mirtazipine, SNRIs, SSRIs, TCAs Thuốc chống động kinh chọn lọc: Carbamazepine Thuốc chống loạn thần Thuốc lợi tiểu Tramadol |
Sử dụng thận trọng |
Có thể làm trầm trọng thêm hoặc gây ra SIADH hoặc hạ natri máu; theo dõi chặt chẽ nồng độ natri khi bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng ở người lớn tuổi. |
Trung bình |
Mạnh |
Dextromethorphan-quinidine |
Sử dụng thận trọng |
Hiệu quả hạn chế ở những bệnh nhân có các triệu chứng hành vi của chứng mất trí nhớ (không áp dụng cho việc điều trị rối loạn giả hành). |
Trung bình |
Mạnh |
Trimethoprim-sulfamethoxazole |
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân dùng ACEI, ARB hoặc ARNI và giảm CrCl |
Tăng nguy cơ tăng kali máu khi sử dụng đồng thời với ACEI, ARB hoặc ARNI khi CrCl giảm. |
Thấp |
Mạnh |
Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển natri-glucose SGLT2 Dapagliflozin Empaglifozin |
Sử dụng cẩn thận. Theo dõi bệnh nhân nhiễm trùng tiết niệu và nhiễm toan ceton. |
Người lớn tuổi có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng tiết niệu, đặc biệt là phụ nữ trong tháng đầu điều trị. Tăng nguy cơ nhiễm toan đái tháo đường đã được ghi nhận ở người lớn tuổi. |
Trung bình |
Yếu |
Các từ viết tắt: CNS: hệ thần kinh trung ương; CrCl: độ thanh thải Creatinin; DOACs: thuốc chống đông máu đường uống; GI: Đường tiêu hoá; HfrEF: suy tim với phân suất tống máu giảm; HRT: liệu pháp thay thế hormone; INR: tỷ lệ bình thường hóa quốc tế; NSAIDs: thuốc chống viêm không steroid; SIADH: hội chứng bài tiết hormon ADH không phù hợp; VTE: thuyên tắc-huyết khối tĩnh mạch; ACEI: thuốc ức chế men chuyển angiotensin; ARB: thuốc chẹn thụ thể angiotensin; ARNI: chất ức chế thụ thể angiotensin-neprilysin (ACEI/ARB); SGLT2i: thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển natri-glucose SGLT2; SNRIs: thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine; SSRIs: thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc; TCAs: thuốc chống trầm cảm ba vòng; AchEI: chất ức chế acetylcholinesterase; CCBs: thuốc chẹn kênh calci.
Nguồn tham khảo: https://agsjournals.onlinelibrary.wiley.com/doi/epdf/10.1111/jgs.18372
Biên soạn: DS. Nguyễn Đặng Phương Anh - Khoa Dược, Bệnh viện TWQĐ 108