Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Liều tối đa, thời gian sử dụng tối đa

  03:39 PM 11/05/2023

Hơn 20 loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác nhau được sử dụng tại Bệnh viện Trung Ương Quân đội 108. Những thuốc này được sử dụng với tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm cho nhiều bệnh lý. Lựa chọn một NSAID cho bệnh nhân phụ thuộc vào một số yếu tố như đáp ứng của bệnh nhân, dung nạp, bệnh mắc kèm,…... Đáp ứng của bệnh nhân với các NSAID là khác nhau. Thời gian sử dụng thuốc kéo dài có thể làm tăng nguy cơ gặp biến cố bất lợi như loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, độc tính trên gan, bệnh lý tim mạch.

Các thuốc NSAID được chia thành 2 nhóm bao gồm nhóm sử dụng không cần kê đơn (over-the-counter - OTC) và nhóm sử dụng cần được kê đơn. Các chế phẩm thuộc nhóm OTC có hàm lượng hoạt chất thấp hơn chế phẩm cần kê đơn. Tất cả các thuốc trong 2 nhóm đều được khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để hạn chế tác dụng bất lợi. Khuyến cáo về thời gian điều trị tối đa khác biệt giữa hai nhóm:

Nhóm NSAID sử dụng không cần kê đơn:

- Để hạ sốt: Cơ quan quản lý Dược phẩm Pháp (ANSM) và Tờ thông tin sản phẩm (SPC) của các thuốc lưu hành tại Hoa Kỳ đều khuyến cáo không nên sử dụng quá 3 ngày [1].

- Để giảm đau: ANSM khuyến cáo không sử dụng thuốc quá 5 ngày, SPC các thuốc tại Hoa Kỳ khuyến cáo không dùng quá 10 ngày [1]

Nhóm NSAID cần kê đơn trước khi sử dụng: Tờ thông tin sản phẩm của thuốc NSAID có đề cập đến thời gian sử dụng, tuy nhiên, không có khuyến cáo cụ thể về thời gian sử dụng tối đa. Ví dụ, đối với ibuprofen, đáp ứng lâm sàng khi sử dụng viên nén ibuprofen trong trường hợp mạn tính được ghi nhận sau vài ngày đến 1 tuần, thường trong vòng 2 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Đối với diclofenac, thời gian sử dụng thuốc ghi nhận trong một nghiên cứu hồi cứu bệnh – chứng tại Châu Âu có thể lên đến hơn 90 ngày. Tuy nhiên, nghiên cứu này cũng chỉ ra thời gian sử dụng diclofenac kéo dài là một trong các yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương gan liên quan đến thuốc.

Bảng 1: Khuyến cáo liều dùng và thời gian sử dụng một số thuốc NSAIDs ở người lớn

STT

Hoạt chất

Tên thuốc

Chỉ định

Đường dùng

Liều thường dùng

Liều dùng, thời gian dùng tối đa

1

Aceclofenac

 

Aceclonac 100mg, Clanzacr 200mg

Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp

Uống

100mg/lần x 2 lần/ngày

 

2

Celecoxib

 

Celebrex 200mg, Cofidec 200mg, Devitoc 200mg

Viêm xương khớp hoặc viêm cột sống dính khớp

Uống

200 mg/ngày chia 1-2 lần

400 mg/ngày

Viêm khớp dạng thấp

 

Uống

100–200 mg/ngày chia 2 lần

400 mg/ngày

Đau cấp tính

Uống

400 mg/lần/ngày điều trị đầu tiên, sau đó dùng liều 100-200 mg/ngày (nếu cần)

400 mg/ngày

Thời gian sử dụng tối đa: 1 tuần

Đa polyp gia đình

Uống

400 mg/ ngày chia 2 lần

 

3

Dexibuprofen

Amrfen 400mg, Anyfen 300mg

Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm cấp như: đau lưng, đau răng, đau sau phẫu thuật…

Uống

600mg-900mg/ngày chia 2-3 lần

1200mg/ngày

4

Diclofenac diethylamin

Voltaren Emulgel Gel 1%

Đau xương, khớp cấp tính

Dùng ngoài

2–4 g/ngày chia 2-3 lần

Thời gian sử dụng tối đa: 1 tuần

5

Diclofenac natri

Voltaren 50mg

Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp

Uống, viên bao tan trong ruột

Khởi đầu: 75 mg/ngày chia 3 lần

100 mg/ngày

Để hạn chế nguy cơ xảy ra biến cố bất lợi trên tim mạch sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể

Voltaren SR 75mg

Uống, viên giải phóng chậm

Điều trị duy trì: 75 - 100 mg/ngày uống buổi sáng hoặc buổi tối

 

 

Voltaren Suppo 100mg, Bunchen 100mg, Elaria 100mg, Clofenac 100mg

Viên đặt trực tràng

50-100 mg/ngày

 

6

Etoricoxib

Arcoxia 60mg, Arcoxia 90mg, Roticox 30mg, Roticox 90mg, Savi Etoricoxib 30mg, Arcoxia 120mg, Atocib 120mg, Atocib 60mg, Eraxicox 60mg, Magrax 90mg

Thoái hóa khớp

Uống

30 - 60mg/ngày

 

Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp

Uống

60 – 90mg/ngày

 

 

Viêm khớp thống phong cấp tính, đau cấp tính và đau bụng nguyên phát

Uống

120mg/ngày

Tối đa 8 ngày

 

Đau sau PT nha khoa

Uống

90mg/ngày

 

Tối đa 3 ngày

7

Etodolac

Tamunix 300mg, Betadolac 300mg, Bizuca 300mg, Hasadolac 300mg

Viêm khớp dạng thấp hoặc viêm xương khớp

Uống

200–300 mg x 2 lần/ngày, nếu dung nạp dùng 400-600mg/lần/ngày buổi tối

1000 mg/ngày

8

Ibuprofen + codein

Antarene Codein 200mg + 30mg

Giảm đau

Uống

1-2 viên tùy theo mức độ đau, sau đó dùng 1 viên mỗi 4-6h

6 viên/ngày

9

Ibuprofen

Antarene 200mg, Trifene 200mg, Antarene 100mg

Giảm đau, hạ sốt

 

Uống

 

Không kê đơn: 200–400 mg mỗi 4 giờ (nếu cần)

1200 mg/ngày

Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp

Uống

1200mg/ngày

2400 mg/ngàya

10

Loxoprofen

Loxorox 60mg, Japrolox 60mg

Viêm khớp dạng thấp mạn tính, viêm khớp xương, đau thắt lưng, viêm quanh khớp vai, hội chứng cổ-vai-cánh tay, sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng

Uống

1 viên x 3 lần/ngày, nếu dùng liều đơn: 1-2 viên x 1 lần/ngày

 

Hạ sốt & giảm đau trong viêm đường hô hấp trên cấp

Uống

 

1 viên x 2-3 lần/ngày

 

 

11

Ketoprofen

 

Fastum Gel 2,5% 30g

Đau xương khớp hay đau cơ do thấp khớp hay đau có nguồn gốc chấn thương: chấn thương, trật khớp, thâm tím, cứng cổ, đau lưng

Dùng ngoài

Bôi 1-2 lần/ngày

 

12

Meloxicam

Mobic 7,5mg; Meloxicam-Teva 7,5mg; Meloxicam-Teva 15mg; Trosicam 15mg; Trosicam 7,5mg

Viêm xương khớp

Uống

 

Liều khởi đầu 7,5 mg/ngày

Liều duy trì thông thường 7,5-15 mg/lần/ngày

15 mg/ngày

Viêm khớp dạng thấp

 

Uống

Liều khởi đầu 15 mg (7,5 mg trường hợp nguy cơ gặp ADR cao)

Liều duy trì thông thường 7,5-15 mg/lần/ngày

 

13

Naproxen

 

Propain 500mg, Amegesic 200mg; Nadaxena 250mg; Nadaxena 500mg

Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp

Uống

500–1000 mg/ngày

 

1000 mg/ngày, giới hạn sử dụng liều 1500 mg/ngày trong thời gian ngắn

Tình trạng đau khác

Uống

500 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg mỗi 6-8 giờ

1250 mg/ngày ngày đầu tiên, 1000 mg các ngày tiếp theo

Gout cấp

Uống

 

750 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg mỗi 8 giờ

1000 mg/ngày

Đau bụng kinh

Uống

500 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg (viên giải phóng ngay) mỗi 6-8 giờ, hoặc 500 mg/lần x 3 lần/ngày (nếu cần)

1000 mg/ngày, giới hạn sử dụng liều 1250 mg/ngày trong thời gian ngắn

14

Nefopam

Nefolin 30mg

Ðau cấp & mạn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ-xương, đau do chấn thương & đau trong ung thư

Uống

 

1 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày; Ðau trầm trọng có thể dùng đơn liều 90 mg

300mg/ngày

15

Piroxicam

 

Pimoint 20mg, Brexin 20mg, Hotemin 20mg

Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp

 

Uống hoặc đặt trực tràng

10–20 mg/ngày chia 1-2 lần

20 mg/ngày

 

16

Tenoxicam

Bart 20mg

Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp

Uống

10–20 mg/lần/ngày

20 mg/ngày

Bảng 2: Khuyến cáo liều dùng và thời gian sử dụng một số thuốc NSAIDs ở trẻ em

STT

Hoạt chất

Chỉ định

Liều lượng thông thường

Liều tối đa và khuyến cáo

1

Ibuprofen, chế phẩm OTC

Giảm đau, hạ sốt

5–10 mg/kg mỗi 6-8 giờ (nếu cần)

Liều tối đa: 40 mg/kg/ngày

Thời gian sử dụng tối đa 3 ngày để hạ sốt, và 5 ngày để giảm đau

2

Naproxen

Viêm khớp dạng thấp thiếu niên

Uống: 10 mg/kg/ngày chia 2 lần

 

3

Naproxen natri

Đau đầu ở trẻ em

Uống: 5–7/mg/kg/liều mỗi 8-12 giờ ở trẻ > 2 tuổi

 

Như vậy, thời gian sử dụng tối đa của các thuốc NSAID tùy thuộc vào hoạt chất, dạng bào chế, chỉ định, liều lượng, đối tượng sử dụng. Cân nhắc thời gian sử dụng thuốc tối đa với từng trường hợp lâm sàng cụ thể theo khuyến cáo từ các tài liệu thông tin thuốc cập nhật.

Tài liệu tham khảo

  1. ANSM (2019): “Bon usage du paracétamol et des anti-inflammatoires non stéroïdiens (AINS) : l’ANSM veut renforcer le rôle de conseil du pharmacien”.
  2. Tờ thông tin sản phẩm, emc

ThS. Ngô Thị Xuân Thu

Chia sẻ