QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
-Năm 2003-2008: Học tại trường đại học Dược Hà Nội ( Dược sỹ)
- Năm 2015-2017: Học Dược sĩ chuyên khoa cấp I tại trường đại học Dược Hà Nội (Chuyên ngành: Dược sỹ - Dược lâm sàng)
- Năm 2020: Dược sĩ chuyên khoa cấp II tại trường đại học Dược Hà Nội (Chuyên ngành: Dược sỹ - Dược lâm sàng)
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- Năm 1993-2003: Dược sĩ - Bệnh xá học viện Chính trị - Quân sự.
- Năm 2003-2008: Học viên trường đại học Dược Hà Nội (do đoàn 871-TCCT quản lý).
- Năm 2008-2015 Dược sĩ - Khoa Y học hạt nhân - Bênh viện TWQĐ 108
- Năm 2015-2017: Học viên trường đại học Dược Hà Nội.
- Năm 2017- Đến nay: Dược sĩ - Khoa Y học hạt nhân – BVTWQĐ 108.
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá phân bố sinh học của dược chất phóng xạ 18F – NAF trên hệ xương và một số cơ quan ở chuột. (Tạp chí Y dược lâm sàng 108 – Số đặc biệt 7/2018).
- Preparation of 18F-NaF radiopharmaceuticals using home-made automatic synthesis module at Hanoi Irradiation Center. (Tạp chí Nuclear Science and Technology Volume 9, Number 1, March 2019 của Viện năng lượng nguyên tử Việt nam).
- Mối liên quan giữa SUV max với hình thái tổn thương di căn xương trên 99mTc-MDP SPECT/CT ở bệnh nhân ung thư. (Tạp chí Y dược lâm sàng 108-Tập 14 Số 4/2019).
- Tổng hợp dược chất phóng xạ 18F-NaF cho chụp xạ hình xương bằng PET/CT trên mô hình thỏ thực nghiệm.( Tạp chí Y dược lâm sàng 108-Tập 11 Số đặc biệt 10/2016 ).
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
- Nghiên cứu điều chế thuốc phóng xạ 18F-sodium fluorude và 32P-chromic phosphate”. Mã số KC. 10/16-20
- Tham gia đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ với tên đề tài “nghiên cứu chế tạo module tổng hợp 18F-NaF và điều chế dược chất phóng xạ18F-NaF tại trung tâm chiếu xạ Hà Nội”. Mã số ĐTCB.07/16/TTCX (đã nghiệm thu tháng 9/2019).
- Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ 18F-fluorothymidine(18F-FLT) phục vụ ghi hình PET/CT3
KHEN THƯỞNG
- Năm 2004, 2005, 2017: Giấy khen của Trường đại học Dược Hà Nội.
- Năm 2018, 2019, 2020: Chiến sỹ tiên tiến - Bệnh viện TƯQĐ108.