
1. Giới thiệu chức danh chính vị trí hiện tại
Viện trưởng Viện Ung thư, kiêm chủ nhiệm khoa Ung thư Tổng hợp, Viện Ung thư, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
2. Quá trình học tập, nghiên cứu, làm việc
2.1 Quá trình học tập, các chức danh đã đảm nhiệm
- Năm 1988: Bác sĩ đa khoa - Đại học Y - Trường Đại học Y khoa Odessa - Liên Xô cũ.
- Năm 2004: Nghiên cứu sinh - Viện nghiên cứu Y Dược lâm sàng 108.
- Năm 1999-2000: Bác sĩ Nội trú chuyên ngành Ung thư – Trường Đại học Paris VI – Pháp.
- Năm 2005-2008: Thực tập sinh chuyên ngành Ung thư - Bệnh viện Ung thư Quốc gia KIRAMS – Hàn Quốc.
- Năm 2009-2010: Thực tập sinh chuyên ngành Ung thư vú – Trường Đại học California Yrvine – Hoa Kỳ.
- Năm 2014: Nhận học hàm Phó Giáo sư Y học.
Các chức danh đã đảm nhiệm:
- Từ 02/1994 đến 6/2006: Bác sĩ điều trị - Khoa Truyền nhiễm, BV TƯQĐ 108.
- Từ 07/2006 đến 11/2008: Bác sĩ điều trị - Khoa Y học hạt nhân, BV TƯQĐ 108.
- Từ 12/2008 đến 11/2010: Phó chủ nhiệm khoa Huyết học lâm sàng, BV TƯQĐ 108.
- Từ 12/2010 đến 9/2018: Chủ nhiệm khoa Huyết học lâm sàng, BV TƯQĐ 108.
- Từ 10/2018 đến nay: Viện trưởng Viện Ung thư, Chủ nhiệm khoa Ung thư tổng hợp, BV TƯQĐ 108.
2.2 Công trình nghiên cứu, giải thưởng nổi bật và đóng góp khoa học
+ Hợp tác nghiên cứu ứng dụng một số kỹ thuật y học hạt nhân trong phẫu thuật điều trị ung thư vú tại Việt Nam. Đề tài Hợp tác Quốc tế theo nghị định thư với Hoa Kỳ (chủ nhiệm đề tài).
+ Phát triển các tác nhân sinh học mới nhằm nâng cao hiệu quả xạ trị ung thư ở Hàn Quốc. Dự án cấp Quốc gia của Viện KIRAMS Hàn Quốc (thành viên).
+ Nghiên cứu kiểu gen của virus viêm gan B ở những người nhiễm virus viêm gan B. Đề tài cấp Bộ Quốc phòng (thành viên).
+ Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật chụp xạ hình, đầu dò Gamma phát hiện và sinh thiết hạch gác để xác định phương pháp phẫu thuật ung thư vú. (2012)
+ Nghiên cứu nhiễm độc tim của Doxorubicin trong hoá trị liệu một số bệnh ung thư. Đề tài cấp Bệnh viện (Chủ nhiệm đề tài) (2012).
+ Đánh giá hiệu quả điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ ECX, EOX trong ung thư dạ dày. Đề tài cấp cơ sở (2014).
+ Bước đầu áp dụng kỹ thuật xạ hình và gamma probe để phát hiện và sinh thiết hạch gác trong phẫu thuật điều trị ung thư vú tại BV TƯQĐ 108. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108 (2009).
+ Ứng dụng công nghệ ARMS trong xác định đột biến gene JAK2 V167F trên bệnh nhân mang hội chứng tăng sản tủy.
+ Khảo sát sự biến đổi một số chỉ số hóa sinh ở bệnh nhân u lympho ác tính khôngHodgkin điều trị phác đồ CHOP tại Bệnh viện Trung ương quân đội 108.
+ Đánh giá mức độ biểu lộ protein HER2 ở bệnh nhân ung thư dạ dày tại Bệnh viện trung ương Quân đội 108.
+ Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ và tác dụng phụ của phác đồ epirubicin, Oxaliplatin và Xeloda trong ung thư dạ dày tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
+ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tấn công phác đồ cytarabin và doxorubicine ở bệnh nhân bạch cầu tủy cấp.
+ Đánh giá kết quả của phương pháp chụp xạ hình, sử dụng đầu dò gamma để định vị sinh thiết hạch gác trong phẫu thuật ung thư vú. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108 (2010).
+ Nghiên cứu kỹ thuật hiện hình và sinh thiết hạch cửa trong ung thư vú bằng phương pháp sử dụng đồng vị phóng xạ tại bệnh viện K. Tạp chí Ung thư học Việt Nam (2010).
+ Nghiên cứu tình trạng di căn hạch gác trong ung thư biểu mô tuyến vú. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108 (2010).
+ Nghiên cứu sự biểu lộ protein HER2 ở bệnh nhân Ung thư dạ dày tại Bệnh viện TƯQĐ 108. Tạp chí Y dược lâm sàng 108 (2012).
+ Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị bổ trợ và tác dụng phụ của phác đồ FOLFOX4 trong ung thư đại trực tràng. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108 (2012).
+ Liên quan giữa giai đoạn, mô bệnh học, biểu lộ HER2 với thời gian sống thêm ở bệnh nhân ung thư dạ dày phẫu thuật vét hạch D2. Tạp chí Y dược học Lâm sàng 108 (2014).
+ Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ và tác dụng phụ của phác đồ epirubicin, oxaliplatin và xeloda trong ung thư dạ dày tại Khoa ung bướu Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Tạp chí Y dược học Lâm sàng 108 (2014).
+ Đánh giá kết quả ghép tế bào gốc tạo máu tự thân điều trị đa u tuỷ xương tại BV TƯQĐ 108. Tạp chí Y dược học Lâm sàng 108 (2016).
+ Đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn II-III bằng phẫu thuật vét hạch D2 và hóa chất bổ trợ phác đồ XELOX. Tạp chí Y dược học Lâm sàng 108 (2017).
+ Một số yếu tố ảnh hưởng đến sống thêm của bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày hóa trị bổ trợ phác đồ XELOX. Tạp chí Ung thư học Việt Nam (2019).
+ Bộc lộ protein sửa chữa ghép cặp sai ADN ở bệnh nhân ung thư dạ dày điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ XELOX. Tạp chí Nghiên cứu y học Trường Đại học Y Hà Nội (2021).
+ Ảnh hưởng của một số yếu tố mô bệnh học, hóa mô miễn dịch đến thời gian sống thêm không bệnh ở bệnh nhân ung thư dạ dày điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ XELOX. Tạp chí Ung thư học Việt Nam (2021).
+ Purification of CD34+ cells in myasthenia gravis patient’s peripheral blood stem cells using the CliniMACS cell separation system. Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 (2021).
+ Ghép tế bào gốc tạo máu tự thân điều trị bệnh nhân nhược cơ có u tuyến ức kháng trị. Tạp chí Y học Việt Nam (2022).
+ Treatment outcomes of neoadjuvant chemotherapy with dose-dense AC-T regimen for patients with stage II, III breast cancer. Tạp chí Y dược học Lâm sàng 108 (2022).
+ Hiệu quả của phác đồ 4AC-4T liều dày trong điều trị tân bổ trợ ở bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II, III. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108, Hội nghị trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm chuyên Quân y Việt – Lào lần thứ VII (2022).
+ Autologous hematopoietic stemm cell transplantation to treat myasthenia gravis: experience of a developing country. Archives of the Balkan Medical Union (2023).
+ Experience of peripheral blood CD34+ stem cells collection in autoimmune patients. Clinical Laboratory (2023).
+ Một số biến cố bất lợi ở bệnh nhân có bệnh tự miễn được ghép tế bào gốc tạo máu tự thân. Tạp chí nghiên cứu y học (2023).
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
+ Hợp tác nghiên cứu ứng dụng một số kỹ thuật y học hạt nhân trong phẫu thuật điều trị ung thư vú tại Việt Nam. Đề tài Hợp tác Quốc tế theo nghị định thư với Hoa Kỳ (chủ nhiệm đề tài).
+ Phát triển các tác nhân sinh học mới nhằm nâng cao hiệu quả xạ trị ung thư ở Hàn Quốc. Dự án cấp Quốc gia của Viện KIRAMS Hàn Quốc (thành viên).
+ Nghiên cứu kiểu gen của virus viêm gan B ở những người nhiễm virus viêm gan B. Đề tài cấp Bộ Quốc phòng (thành viên).
+ Nghiên cứu nhiễm độc tim của Doxorubicin trong hoá trị liệu một số bệnh ung thư. Đề tài cấp Bệnh viện (Chủ nhiệm đề tài) (2012).
+ Đánh giá hiệu quả điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ ECX, EOX trong ung thư dạ dày. Đề tài cấp cơ sở (Chủ nhiệm đề tài) (2014).
+ Đánh giá hiệu quả điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ ECX, EOX trong ung thư dạ dày. Đề tài cấp cơ sở (2014).
+ Đánh giá vai trò của PET-CT trong chẩn đoán, theo dõi điều trị bệnh u lympho không hodgkin
+ Nghiên cứu sử dụng tế bào gốc tạo máu tự thân trong điều trị bệnh nhược cơ và lupus ban đỏ hệ thống. Đề tài cấp Nhà nước (2023).
3. Liên hệ Email: nguyenminhphuong.vut108@gmail.com
4. Các công bố quốc tế/trong nước là tác giả chính, tác giả liên hệ phản hồi
- Năm 2022:
- Hiệu quả của phác đồ 4AC-4T liều dày trong điều trị tân bổ trợ ở bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II, III. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108, Hội nghị trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm chuyên Quân y Việt – Lào lần thứ VII.
- Treatment outcomes of neoadjuvant chemotherapy with dose-dense AC-T regimen for patients with stage II, III breast cancer. Tạp chí Y dược học Lâm sàng 108
- Năm 2012:
- Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị bổ trợ và tác dụng phụ của phác đồ FOLFOX4 trong ung thư đại trực tràng. Tạp chí Y dược Lâm sàng 108.
- Nghiên cứu sự biểu lộ protein HER2 ở bệnh nhân Ung thư dạ dày tại Bệnh viện TƯQĐ 108. Tạp chí Y dược lâm sàng 108.