Hướng dẫn sử dụng một số thuốc điều trị ung thư

  09:46 AM 22/06/2021
Hóa trị liệu là một trong những phương pháp thường được sử dụng để điều trị bệnh ung thư. Các thuốc điều trị ung thư thường là các thuốc gây độc tế bào, do đó liều lượng phải được tính chính xác dựa trên đặc điểm của từng bệnh nhân (tuổi, giới, diện tích bề mặt cơ thể, các chỉ số sinh hóa....). Pha chế và sử dụng thuốc hóa trị cho bệnh nhân là một công việc có nhiều nguy cơ gặp sai sót như sai tốc độ truyền, sai thời điểm dùng, tương kỵ khi thực hiện thuốc... Do đó, quá trình thực hành thuốc cần được tiến hành và giám sát chặt chẽ.

Bảng 1: Hướng dẫn thời điểm sử dụng một số thuốc điều trị ung thư đường uống

 

 

STT

Hoạt chất

Tên thuốc – hàm lượng

Thời điểm dùng

1

Anastrozol

Arimidex 1mg; Arezol 1mg; Asstrozol 1mg

Không phụ thuộc vào bữa ăn

2

Bicalutamid

Casodex 50mg

Larrivey 50mg

Không phụ thuộc vào bữa ăn, nên uống cùng bữa ăn để hạn chế rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng)

Uống một lần vào một thời điểm cố định trong ngày

3

Capecitabin

Xeloda 500mg; Xelocapec 500mg

Uống trong vòng 30 phút sau bữa ăn              

4

Erlotinib

Tarceva 150mg

Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ

5

Gefitinib

Iressa 250mg

Không phụ thuộc vào bữa ăn

Uống một lần vào một thời điểm cố định trong ngày

Không nghiền viên thuốc

6

Imatinib

Alvotinib 100mg; Glivec 100mg

Uống cùng bữa ăn với nhiều nước (một ly nước lớn)

7

Sorafenib

Nexavar 200mg

Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ

8

Tamoxifen

Nolvadex 10mg,

Tamifine 10mg

Không phụ thuộc vào bữa ăn

9

Thalidomid

Thalidomid100mg; Domide 50mg

Uống sau bữa ăn ít nhất 1 giờ, nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ

10

Vinorelbin

Navelbine 20mg, 30mg

Uống cùng bữa ăn

Không nghiền, nhai viên hay mở nang để hòa tan viên thuốc

 

BẢNG 2: HƯỚNG DẪN PHA VÀ TIÊM TRUYỀN MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ

STT

Hoạt chất

Tên thuốc

Dạng bào chế

Hướng dẫn pha

Thời gian truyền

Tương kị với dung môi/thuốc pha chế hoặc thực hiện cùng thời điểm

Điều kiện bảo quản trước khi pha

Điều kiện bảo quản sau khi pha

Lưu ý

B1:

Hoàn nguyên

B2:

 Pha loãng

1

5-Fluorouracil

Biluracil 500mg

Dung dịch tiêm truyền

 

500ml

Glucose 5%

hoặc NaCl

0,9%

40 giọt/phút trong 4 giờ; hoặc truyền

trong 30-60 phút; hoặc truyền liên tục trong 24 giờ

Các thuốc

có tính acid

≤ 30oC,

tránh ánh

sáng,

tránh

đông

lạnh

≤ 25oC:

24 giờ

 

2

Bevacizumab

Avastin 100mg/4ml; Avastin 400mg/16ml

Dung dịch

đậm đặc pha

tiêm truyền

tĩnh mạch

 

NaCl 0,9%

thành dung

dịch có nồng độ khoảng 1,4 - 16,5 mg/ml

- Liều khởi đầu: 90 phút;

- Nếu lần đầu dung nạp tốt, lần truyền thứ 2: 60 phút;

- Nếu lần 2 dung

nạp tốt, các lần

truyền tiếp theo: 30 phút

Glucose 5%

2-8oC,

tránh

ánh sáng

2-8oC, 24 giờ

 

3

Bleomycin

Bleomycin 15UI

Bột đông khô pha tiêm truyền

NaCl 0,9%

 

Tiêm tĩnh mạch: tiêm chậm trong khoảng 10’

Glucose 5%

2-8oC,

tránh

ánh sáng

≤25oC, 24 giờ

 

4

Carboplatin

Carboplatin Sindan 150mg; 450mg

Dung dịch pha tiêm truyền

 

 

Glucose 5%

hoặc NaCl

0,9% để có

nồng độ 0,5mg/ml

15 phút hoặc lâu

hơn, có thể

truyền liên tục

trong 24 giờ

 

< 30oC,

tránh

ánh sáng

 

15

-25oC:

≤ 8 giờ

 

 

 

 

 

 

5

Cisplatin

DBL Cisplatin

50mg/50ml

Dung dịch

tiêm truyền

tĩnh mạch

 

1000ml

dung dịch

NaCl 0,9%

1

-2 giờ, có thể

kéo dài tới 6

-8 giờ

để làm giảm độc

tính trên thận và đường tiêu hóa

Natri bicarbonat

15-25oC:

tránh ánh sáng

2-8oC, 24 giờ

Dung dịch sau pha cần bảo quản tránh ánh sáng

6

Cyclophosphamide

Endoxan 200mg; 500mg

Bột pha dung

dịch tiêm truyền

NaCl 0,9%

NaCl 0,9%

hay dung

dịch Ringer

hoặc

Glucose 5%

để đạt thể

tích 500ml

truyền tĩnh

mạch

30 phút-2 giờ;

truyền rất chậm

để giảm nguy cơ

tác dụng phụ theo tốc độ truyền (sưng mặt, đau đầu, nghẹt mũi)

 

≤ 25oC

2-8oC, 24 giờ

Hoàn

nguyên: khi

thêm dung

môi vào cần

lắc mạnh để

thuốc hòa tan. Nếu

thuốc chưa

hòa tan

ngay và

hoàn toàn,

nên dựng

đứng lọ

thuốc trong

vài phút

7

Docetaxel

Taxotere 20; 80mg

Dung dịch

đậm đặc pha truyền

 

NaCl 0,9%

hoặc

Glucose 5%

để thu được

nồng độ

không quá

0,74mg/ml

1 giờ

 

2-8oC,

tránh

ánh sáng

≤ 25oC:

6 giờ

 

Besdocel 80 mg

Dung dịch

đậm đặc pha

truyền

 

Dung

môi pha

tiêm đi

kèm

 

≤ 25oC,

tránh

ánh sáng

Để yên lọ

thuốc 5

phút sau khi

hoàn

nguyên

8

Doxorubicin

Doxorubicin

Bidiphar 10mg; 50mg; Doxorubicin Ebewe 10mg;50mg

Dung dịch

pha tiêm truyền

 

NaCl 0,9%

hoặc Glucose

5% để thu

được nồng độ

0,05-2mg/ml

Tiêm tĩnh mạch:

3 – 10 phút

Truyền tĩnh mạch

1 giờ hoặc truyền

TM liên tục đến 96 giờ

 

2-8oC,

tránh

ánh sáng

2-8oC,

trong vòng 12 giờ

Dung dịch

sau pha cần

bao tránh

ánh sáng

9

Epirubicin

Epirubicin

Bidiphar 50 mg

Dung dịch

Tiêm truyền

 

NaCl 0,9%

hoặc

Glucose 5%

thành dung

dịch có

nồng độ

khoảng 0,5-2mg/ml

20-30 phút

Dung dịch có pH kiềm

2-8oC,

tránh

ánh sáng

≤ 25oC:

24 giờ

Dung dịch

sau pha cần bao tránh

ánh sáng

10

Etoposid

Etoposid Bidiphar; Sintopozid 100mg

Dung dịch

đậm đặc để

pha truyền

tĩnh mạch

 

NaCl 0,9%

hoặc

Glucose 5%

để có nồng

độ cuối cùng

từ 0,2-

0,4mg/ml

30-60 phút

 

≤25oC, tránh ánh sáng

15 - 25oC:

12 giờ

 

11

Gemcitabin

Gemzar 1g; Bigemax 200mg;1g; Gemnil 200mg

Bột đông

khô pha tiêm

truyền

NaCl 0,9%

NaCl 0,9%

đến nồng độ cuối cùng ≥ 0,1mg/ml

30 phút

 

≤ 25oC, tránh ánh sáng

15 - 25oC:

24 giờ

 

12

Ifosfamid

Holoxan 1g

Bột pha dung

dịch truyền

tĩnh mạch

nước cất pha tiêm

250

-500ml

Glucose 5%

hoặc NaCl

0,9% hoặc

Ringer lactac

30-120 phút

 

≤ 30oC

2-8oC,

trong vòng 24 giờ

Thuốc hòa

tan nhanh

nếu lắc

mạnh lọ

thuốc 30

giây đến 1 phút sau khi thêm dung môi. Nếu không hòa tan ngay và

hoàn toàn,

nên dựng đứng lọ

thuốc trong

vài phút

13

Oxaliplatin

Lyoxatin 100; Eloxatin 50mg;100mg; Oxaliplatin

Hospira100mg/20ml

Dung dịch

pha truyền

tĩnh mạch

 

250

- 500ml

Glucose 5%

để thu được

dung dịch

có nồng độ

2-6 giờ

Dung dịch chứa ion clorid, dung dịch có pH kiềm

< 25oC,

tránh

ánh sáng

 

 

14

Paclitaxel

Anzatax;

Canpaxel

Dung dịch

đậm đặc pha

dung dịch

tiêm truyền

 

NaCl 0,9%

hoặc

Glucose 5%

để thu được

dung dịch

có nồng độ

3 giờ

 

≤ 25oC, tránh ánh sáng

2-8oC,

trong vòng 24 giờ

Dung dịch

sau pha cần bao tránh

ánh sáng

15

Pemetrexed

Podoxred

500mg

Bột đông

khô pha tiêm

truyền

NaCl 0,9%

NaCl 0,9%

để đủ 100ml

dung dịch

10 phút

Dung dịch

Ringer

≤ 30oC,

tránh

ánh sáng

≤ 25oC:

24 giờ

 

16

Rituximab

Mabthera

Dung dịch tiêm truyền

 

NaCl 0,9%

hoặc

Glucose 5%

thành dung

dịch có

nồng độ từ

1-4mg/ml

- Lần truyền đầu tiên: 50mg/giờ,

sau đó có thể tăng thêm 50mg/giờ

mỗi 30 phút, tốc

độ tối đa: 400mg/giờ

- Lần truyền tiếp theo: 100mg/giờ

và tăng thêm 100mg/giờ mỗi 30 phút, tốc độ tối đa 400mg/giờ

 

 

2-8oC,

tránh

ánh

sáng,

không

để đông lạnh

≤ 25oC:

12 giờ

 

Lưu ý: Về mặt vi sinh vật, khuyến cáo nên sử dụng ngay các thuốc sau khi pha. Nếu không dùng ngay, người sử dụng đảm bảo thời gian và điều kiện bảo quản như bảng trên (điều kiện bảo quản sau pha và lưu ý).

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1.Danh mục thuốc bệnh viện TWQĐ 108

2. Bộ Y Tế (2018), Dược thư quốc gia Việt Nam, Nhà Xuất Bản Y Học

3. Bộ Y tế (2019), Hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh không lây nhiễm.

4. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc

5. American Society of Health-System Pharmacists (2011), AHFS drugs information

6. BCCA chemotherapy preparation and stability chart 2016

7. Burridge Nicolette Society of Hospital Pharmacists of Australia (2011), Australian injectable drugs handbook, Society of Hospital Pharmacists of Australia, Collingwood

8. Sean C. Sweetman. (2009), Martindale- The Complete Drug Reference, 36th Edition

9. University of Illinois at Chicago College of Pharmacy, Drug Information Group, 2014. Light-Sensitive Injectable Prescription Drugs. Hospital pharmacy, 49(2), pp.136-163.

 

Ths. Nguyễn Hải Trường 

Chia sẻ