Bảng 1: Hướng dẫn thời điểm sử dụng một số thuốc điều trị ung thư đường uống
STT |
Hoạt chất |
Tên thuốc – hàm lượng |
Thời điểm dùng |
1 |
Anastrozol |
Arimidex 1mg; Arezol 1mg; Asstrozol 1mg |
Không phụ thuộc vào bữa ăn |
2 |
Bicalutamid |
Casodex 50mg Larrivey 50mg |
Không phụ thuộc vào bữa ăn, nên uống cùng bữa ăn để hạn chế rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng) Uống một lần vào một thời điểm cố định trong ngày |
3 |
Capecitabin |
Xeloda 500mg; Xelocapec 500mg |
Uống trong vòng 30 phút sau bữa ăn |
4 |
Erlotinib |
Tarceva 150mg |
Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ |
5 |
Gefitinib |
Iressa 250mg |
Không phụ thuộc vào bữa ăn Uống một lần vào một thời điểm cố định trong ngày Không nghiền viên thuốc |
6 |
Imatinib |
Alvotinib 100mg; Glivec 100mg |
Uống cùng bữa ăn với nhiều nước (một ly nước lớn) |
7 |
Sorafenib |
Nexavar 200mg |
Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ |
8 |
Tamoxifen |
Nolvadex 10mg, Tamifine 10mg |
Không phụ thuộc vào bữa ăn |
9 |
Thalidomid |
Thalidomid100mg; Domide 50mg |
Uống sau bữa ăn ít nhất 1 giờ, nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ |
10 |
Vinorelbin |
Navelbine 20mg, 30mg |
Uống cùng bữa ăn Không nghiền, nhai viên hay mở nang để hòa tan viên thuốc |
BẢNG 2: HƯỚNG DẪN PHA VÀ TIÊM TRUYỀN MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
STT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
Hướng dẫn pha |
Thời gian truyền |
Tương kị với dung môi/thuốc pha chế hoặc thực hiện cùng thời điểm |
Điều kiện bảo quản trước khi pha |
Điều kiện bảo quản sau khi pha |
Lưu ý |
|
B1: Hoàn nguyên |
B2: Pha loãng |
|||||||||
1 |
5-Fluorouracil |
Biluracil 500mg |
Dung dịch tiêm truyền |
|
500ml Glucose 5% hoặc NaCl 0,9% |
40 giọt/phút trong 4 giờ; hoặc truyền trong 30-60 phút; hoặc truyền liên tục trong 24 giờ |
Các thuốc có tính acid |
≤ 30oC, tránh ánh sáng, tránh đông lạnh |
≤ 25oC: 24 giờ |
|
2 |
Bevacizumab |
Avastin 100mg/4ml; Avastin 400mg/16ml |
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền tĩnh mạch |
|
NaCl 0,9% thành dung dịch có nồng độ khoảng 1,4 - 16,5 mg/ml |
- Liều khởi đầu: 90 phút; - Nếu lần đầu dung nạp tốt, lần truyền thứ 2: 60 phút; - Nếu lần 2 dung nạp tốt, các lần truyền tiếp theo: 30 phút |
Glucose 5% |
2-8oC, tránh ánh sáng |
2-8oC, 24 giờ |
|
3 |
Bleomycin |
Bleomycin 15UI |
Bột đông khô pha tiêm truyền |
NaCl 0,9% |
|
Tiêm tĩnh mạch: tiêm chậm trong khoảng 10’ |
Glucose 5% |
2-8oC, tránh ánh sáng |
≤25oC, 24 giờ |
|
4 |
Carboplatin |
Carboplatin Sindan 150mg; 450mg |
Dung dịch pha tiêm truyền
|
|
Glucose 5% hoặc NaCl 0,9% để có nồng độ 0,5mg/ml |
15 phút hoặc lâu hơn, có thể truyền liên tục trong 24 giờ |
|
< 30oC, tránh ánh sáng
|
15 -25oC: ≤ 8 giờ |
|
5 |
Cisplatin |
DBL Cisplatin 50mg/50ml |
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
|
1000ml dung dịch NaCl 0,9% |
1 -2 giờ, có thể kéo dài tới 6 -8 giờ để làm giảm độc tính trên thận và đường tiêu hóa |
Natri bicarbonat |
15-25oC: tránh ánh sáng |
2-8oC, 24 giờ |
Dung dịch sau pha cần bảo quản tránh ánh sáng |
6 |
Cyclophosphamide |
Endoxan 200mg; 500mg |
Bột pha dung dịch tiêm truyền |
NaCl 0,9% |
NaCl 0,9% hay dung dịch Ringer hoặc Glucose 5% để đạt thể tích 500ml truyền tĩnh mạch |
30 phút-2 giờ; truyền rất chậm để giảm nguy cơ tác dụng phụ theo tốc độ truyền (sưng mặt, đau đầu, nghẹt mũi) |
|
≤ 25oC |
2-8oC, 24 giờ |
Hoàn nguyên: khi thêm dung môi vào cần lắc mạnh để thuốc hòa tan. Nếu thuốc chưa hòa tan ngay và hoàn toàn, nên dựng đứng lọ thuốc trong vài phút |
7 |
Docetaxel |
Taxotere 20; 80mg |
Dung dịch đậm đặc pha truyền |
|
NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% để thu được nồng độ không quá 0,74mg/ml |
1 giờ |
|
2-8oC, tránh ánh sáng |
≤ 25oC: 6 giờ |
|
Besdocel 80 mg |
Dung dịch đậm đặc pha truyền
|
Dung môi pha tiêm đi kèm |
|
≤ 25oC, tránh ánh sáng |
Để yên lọ thuốc 5 phút sau khi hoàn nguyên |
|||||
8 |
Doxorubicin |
Doxorubicin Bidiphar 10mg; 50mg; Doxorubicin Ebewe 10mg;50mg |
Dung dịch pha tiêm truyền |
|
NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% để thu được nồng độ 0,05-2mg/ml |
Tiêm tĩnh mạch: 3 – 10 phút Truyền tĩnh mạch 1 giờ hoặc truyền TM liên tục đến 96 giờ |
|
2-8oC, tránh ánh sáng |
2-8oC, trong vòng 12 giờ |
Dung dịch sau pha cần bao tránh ánh sáng |
9 |
Epirubicin |
Epirubicin Bidiphar 50 mg |
Dung dịch Tiêm truyền |
|
NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% thành dung dịch có nồng độ khoảng 0,5-2mg/ml |
20-30 phút |
Dung dịch có pH kiềm |
2-8oC, tránh ánh sáng |
≤ 25oC: 24 giờ |
Dung dịch sau pha cần bao tránh ánh sáng |
10 |
Etoposid |
Etoposid Bidiphar; Sintopozid 100mg |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch |
|
NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% để có nồng độ cuối cùng từ 0,2- 0,4mg/ml |
30-60 phút |
|
≤25oC, tránh ánh sáng |
15 - 25oC: 12 giờ |
|
11 |
Gemcitabin |
Gemzar 1g; Bigemax 200mg;1g; Gemnil 200mg |
Bột đông khô pha tiêm truyền |
NaCl 0,9% |
NaCl 0,9% đến nồng độ cuối cùng ≥ 0,1mg/ml |
30 phút |
|
≤ 25oC, tránh ánh sáng |
15 - 25oC: 24 giờ |
|
12 |
Ifosfamid |
Holoxan 1g |
Bột pha dung dịch truyền tĩnh mạch |
nước cất pha tiêm |
250 -500ml Glucose 5% hoặc NaCl 0,9% hoặc Ringer lactac |
30-120 phút |
|
≤ 30oC |
2-8oC, trong vòng 24 giờ |
Thuốc hòa tan nhanh nếu lắc mạnh lọ thuốc 30 giây đến 1 phút sau khi thêm dung môi. Nếu không hòa tan ngay và hoàn toàn, nên dựng đứng lọ thuốc trong vài phút |
13 |
Oxaliplatin |
Lyoxatin 100; Eloxatin 50mg;100mg; Oxaliplatin Hospira100mg/20ml |
Dung dịch pha truyền tĩnh mạch |
|
250 - 500ml Glucose 5% để thu được dung dịch có nồng độ |
2-6 giờ |
Dung dịch chứa ion clorid, dung dịch có pH kiềm |
< 25oC, tránh ánh sáng |
|
|
14 |
Paclitaxel |
Anzatax; Canpaxel |
Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền |
|
NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% để thu được dung dịch có nồng độ |
3 giờ |
|
≤ 25oC, tránh ánh sáng |
2-8oC, trong vòng 24 giờ |
Dung dịch sau pha cần bao tránh ánh sáng |
15 |
Pemetrexed |
Podoxred 500mg |
Bột đông khô pha tiêm truyền |
NaCl 0,9% |
NaCl 0,9% để đủ 100ml dung dịch |
10 phút |
Dung dịch Ringer |
≤ 30oC, tránh ánh sáng |
≤ 25oC: 24 giờ |
|
16 |
Rituximab |
Mabthera |
Dung dịch tiêm truyền |
|
NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% thành dung dịch có nồng độ từ 1-4mg/ml |
- Lần truyền đầu tiên: 50mg/giờ, sau đó có thể tăng thêm 50mg/giờ mỗi 30 phút, tốc độ tối đa: 400mg/giờ - Lần truyền tiếp theo: 100mg/giờ và tăng thêm 100mg/giờ mỗi 30 phút, tốc độ tối đa 400mg/giờ
|
|
2-8oC, tránh ánh sáng, không để đông lạnh |
≤ 25oC: 12 giờ |
|
Lưu ý: Về mặt vi sinh vật, khuyến cáo nên sử dụng ngay các thuốc sau khi pha. Nếu không dùng ngay, người sử dụng đảm bảo thời gian và điều kiện bảo quản như bảng trên (điều kiện bảo quản sau pha và lưu ý).
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.Danh mục thuốc bệnh viện TWQĐ 108
2. Bộ Y Tế (2018), Dược thư quốc gia Việt Nam, Nhà Xuất Bản Y Học
3. Bộ Y tế (2019), Hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh không lây nhiễm.
4. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
5. American Society of Health-System Pharmacists (2011), AHFS drugs information
6. BCCA chemotherapy preparation and stability chart 2016
7. Burridge Nicolette Society of Hospital Pharmacists of Australia (2011), Australian injectable drugs handbook, Society of Hospital Pharmacists of Australia, Collingwood
8. Sean C. Sweetman. (2009), Martindale- The Complete Drug Reference, 36th Edition
9. University of Illinois at Chicago College of Pharmacy, Drug Information Group, 2014. Light-Sensitive Injectable Prescription Drugs. Hospital pharmacy, 49(2), pp.136-163.
Ths. Nguyễn Hải Trường