Rocephin 1g I.V (VN-17036-13)

  03:15 PM 23/11/2022

 
  1. Thành phần hoạt chất: ceftriaxon dưới dạng muối dinatri. Hộp gồm 1lọ bột đông khô tương đương 1g Ceftriaxon và một ống 10ml nước vô trùng  pha  tiêm tĩnh mạch.
  2. Nhóm dược lý/ điều trị: Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm.
  3. Chỉ định điều trị: các bệnh nhiễm trùng do các mầm bệnh nhạy cảm với ceftriaxon:
  • Nhiễm khuẩn huyết;
  • Viêm màng não;
  • Lyme borreliosis lan tỏa;
  • Các nhiễm trùng ổ bụng;
  • Các nhiễm trùng xương, khớp, mô mềm, da và vết thương
  • Các nhiễm trùng ở bệnh nhân bị suy giảm cơ chế đề kháng cơ thể;
  • Các nhiễm trùng thận và đường tiết niệu;
  • Các nhiễm trùng đường hô hấp đặc biệt là phổi và nhiễm trùng tai mũi họng;
  • Các nhiễm trùng sinh dục, bao gồm cả bệnh lậu không biến chứng;

Và dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật.

  1. Liều lượng và cách dùng
  • Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1-2g/lần/ngày trong trường hợp nặng có thể lên đến 4g/lần/ngày.
  • Liều dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tiêm 1-2g từ 30-90 phút trước khi phẫu thuật.
  • Liều thường dùng cho người viêm màng não 100mg/kg/ngày dùng tối đa 4g.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: liều dùng 20-80mg/kg/lần/ngày. Trẻ sơ sinh liều không vượt quá 50mg/kg cân nặng.
  • Dung dịch thuốc cần được sử dụng ngay sau khi pha. Dung dịch giữ được tính ổn định lý hóa trong vòng 6 giờ ở nhiệt độ phòng.
  • Không bao giờ được tiêm tĩnh mạch dung dịch có lidocain.
  • Không pha trong dung dịch canxi (dung dịch ringerlacta) vì gây tủa.
  1.  Chống chỉ định:

Chống chỉ định dùng Rocephin ở những bệnh nhân được ghi nhận có tiền sử quá mẫn cảm với ceftriaxon hay bất cứ thành phần nào của thuốc hay kháng sinh nhóm cephalosporin.

  1. Tác dụng không mong muốn: >1/100
  • Da (1%): Phản ứng da, ngứa, nổi ban
  • Tiêu hóa (2%): phân lỏng hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng và viêm lưỡi.
  • Máu (2%): Tăng bach cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiểu máu huyết, giảm tiêu cầu.
  1. Tương tác thuốc:
  • Rocephine không được pha trộn với các dung dịch chứa calcium để tránh tương tác làm mất hoạt lực của thuốc vì gây tủa.
  • Sử dụng đồng thời ceftriaxone với thuốc đối kháng vitamin K có thể làm tang nguy cơ chảy máu.
  1. Các đặc tính dược động học:

Dược động học của ceftriaxon là không tuyến tính và tất cả các chỉ số cơ bản về dược động học, ngoại trừ thời gian bán thải, đều phụ thuộc vào liều dùng nếu dựa trên nồng độ thuốc toàn bộ.

  • Hấp thu: nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi tiêm bắp 1 liều duy nhất ceftriaxon 1g là khoảng 81mg/l và đạt được khoảng 2-3 giờ sau khi tiêm.
  • Phân bố:

Ceftriaxon cho thấy khản năng xâm nhập rất tốt vào các mô và dịch của cơ thể sau khi tiêm, qua được hàng rào máu não.

Ceftriaxon được gắn khả hồi với albumin (khi nồng độ < 100mg/l, khă năng gắn thuốc với albumin là 95%, khi  nồng độ khoảng 300mg/l thì khả năng gắn albumin là 85%).

  • Chuyển hóa: ceftriaxon được chuyển hóa thành các chất chuyển hóa không hoạt tính bởi hệ vi khuẩn đường ruột.
  • Đào thải: T1/2 khoảng 8h ở người trưởng thành. 50-60% ceftriaxon được bài tiết bằng nước tiểu nguyên dạng, trong khi 40-50% được bài tiết qua mật nguyên dạng.
  1.  Tài liệu tham khảo
  • Dược thư quốc gia
  • Tờ thông tin sản phẩm,
  • Drugbank.
Chia sẻ