PROCORALAN 7,5mg (SĐK: VN – 21894 - 19)

  11:38 AM 06/02/2023

  1. Thành phần hoạt chất

Mỗi viên nén bao phim chứa 7,5mg ivabradin

  1. Thuốc này là thuốc gì

Là thuốc viên uống điều trị chứng đau thắt ngực, suy tim, ổn định, mãn tính

  1. Chỉ định điều trị
  • Điều trị triệu trứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Ivabradin được chỉ định để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính với bệnh nhân trưởng thành bị bệnh động mạch vành có nhịp xoang bình thường và có tần số tim lớn hơn hoặc bằng 70 nhịp/phút.
  • Ivabradin được chỉ định:

+ Ở người lớn không dung nạp hoặc có chống chỉ định với thuốc chẹn beta

+ Hoặc kết hợp với thuốc chẹn beta ở các bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với liều tối ưu thuốc chẹn beta

  • Điều trị suy tim mãn tính: Ivabradin được chỉ định trong điều trị suy tim mãn tính từ mức độ II đến IV có rối loạn chức năng tâm thu, ở những những bệnh nhân có nhịp xoang và có tần số tim ≥ nhịp/phút, kết hợp với điều trị chuẩn bao gồm thuốc chẹn beta hoặc khi thuốc chẹn beta là chống chỉ định hoặc không dung nạp.
  1. Liều dùng và cách dùng
  • Liều lượng

+ Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính: Liều ivabradin khởi đầu không nên vượt quá 5mg/2 lần mỗi ngày ở bệnh nhân dưới 75 tuổi. Sau 3 – 4 tuần điều trị, nếu bệnh nhân vẫn còn triệu chứng, nếu liều khởi đầu được dung nạp tốt và nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/phút, cần tăng liều tiếp theo ở bệnh nhân dùng liều 2,5mg/2 lần mỗi ngày hoặc 5mg/2 lần mỗi ngày. Liều duy trì không vượt quá 7,5mg/2lần mỗi ngày.

+ Điều trị suy tim mãn tính: Việc điều trị chỉ được bắt đầu trên những bệnh nhân suy tim ổn định. Liều khởi trị thông thường được khuyến cáo của ivabradin là 5mg/lần mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị liều dùng có tăng lên 7,5mg/ 2 lần mỗi ngày.

+ Phải ngưng điều trị trong trường hợp tần số tim duy trì dưới mức 50 nhịp/ phút hoặc các triệu chứng nhịp tim chậm vẫn tồn tại

  • Đối tượng đặc biệt:

+ Người cao tuổi: Ở các bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên nên cân nhắc sử dụng liều thấp hơn 2,5mg/2 lần mỗi ngày.

+ Bệnh nhân suy thận: không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận

+ Bệnh nhân suy gan: Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ

+ Trẻ em: hiệu quả và an toàn trong điều trị suy tim mãn tính ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập

  • Cách dùng

Dùng đường uống 2 lần/ngày, 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối trong bữa ăn

  1. Chống chỉ định
  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc
  • Tần số tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị
  • Sốc tim
  • Nhồi máu cơ tim cấp
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng
  • Suy gan nặng
  • Rối loạn chức năng nút xoang, suy tim cấp hoặc không ổn định...
  1. Tác dụng không mong muốn
  • Phát ban viêm da nổi mề đay
  • Cảm giác bất ổn
  • Suy nhược mệt mỏi...
  1. Tương tác thuốc
  • Ivabradin khi phối hợp với atenol 50mg/ ngày cho thấy mang lại hiệu quả
  • Ivabradin không có hiệu lực cộng thêm khi phối hợp với amlodipine 10mg/ngày vào thời điểm nồng độ thuốc ở mức thấp nhất
  1. Dược động học
  • Hấp thu và sinh khả dụng ivabradin hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn sau khi uống với nồng độ đỉnh nồng độ trong huyết tương đạt sau khoảng 1 giờ.
  • Phân bố ivabradin gắn khoảng 70% vào protein huyết tương và thẻ tích phân bố trong trạng thái ổn định gần 100lít ở bệnh nhân
  • Thải trừ ivabradin đào thải với thời gian bán thảo chính là 2 giờ
  1. Tài liệu tham khảo

Tờ thông tin sản phẩm

Chia sẻ