- Thành phần hoạt chất: Valsartan 80mg + hydrochlorothiazide 12,5mg
- Nhóm dược lý/ điều trị: thuốc đối kháng thụ thể angiotesin II (valsartan) kết hợp với thuốc lợi tiểu (hidrochlorothiazide).
- Chỉ định điều trị:
- Điều trị tăng huyết áp cho người lớn, 18 tuổi trở lên.
- Co-diovan được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu.
- Co-diovan có thể được sử dụng như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân có thể cần dùng nhiều thuốc để đạt được mục tiêu huyết áp. Sự lựa chọn Co-diovan như điều trị khởi đầu cho cao huyết áp nên được dựa trên việc đánh giá tiềm năng lợi ích và nguy cơ.
- Liều dùng và cách dùng:
- Liều dùng khuyến cáo điều trị của Co-diovan là một viên nén bao phim mỗi ngày.
- Đối với điều trị khởi đầu, liều khởi đầu thông thường của Co-diovan 160/12,5mg là mỗi ngày 1 lần. Liều dùng có thể được tăng lên sau 1-2 tuần với mức điều trị tối đa là 1 viên thuốc 320/25 mg một lần mỗi ngày khi cần thiết để kiểm soát huyết áp. Co-diovan không được khuyến cáo như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân với sự suy giảm thể tích máu nội mạch
- Liều dùng hàng ngày tối đa là 320/25 mg.
- Tác dụng hạ áp tối đa được quan sát thấy trong vòng từ 2 đến 4 tuần.
- Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với valsartan, hydrochlorothiazide, các thuốc khác là dẫn xuất của sulfonamide hoặc bất cứ thành phần nào của Co-diovan.
- Không nên sử dụng với phụ nữ có thai.
- Do chứa hydrochlorothiazide, Co-diovan được chống chỉ định ở những bệnh nhân vô niệu.
- Tác dụng không mong muốn:
Nhóm hệ cơ quan |
Hay gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
Rối loạn da và mô dưới da |
Nổi mề đay và các hình thức phát ban |
|
Phản ứng nhạy cẩm ánh sáng |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
Mất nước |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
|
Cảm giác bất thường |
Chóng mặt |
Rối loạn mắt |
|
Nhìn mờ |
|
Rối loạn tim mạch |
|
Hạ huyết áp |
|
Rối loạn tiêu hóa |
|
|
Tiêu chảy |
Rối loạn toàn thân và rối loạn tại chỗ |
|
Mệt mỏi |
|
- Tương tác thuốc:
- Lithium: tăng nồng độ lithium trong máu có thể đảo ngược và độc tính đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời lithium với các chất ức chế ACE, các chất kháng thụ thể angiotensin II hoặc các thiazide.
- Cần tránh việc sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể Angiotesin bao gồm valsartan hoặc thuốc ức chế men chuyển ACEI với Aliskiren là chống chỉ định với bệnh nhân đái tháo đường tybe 2.
- Các đặc tính dược động học:
- Valsartan
- Hấp thu: sau uống valsartan đơn độc, nồng độ đỉnh trong huyết tương của valsartan đạt được trong 2-4 giờ, khả dụng sinh học tuyệt đối trung bình của valsartan là 23%. Khi valsartan uống chung với thức ăn, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương của valsartan giảm 48% mặc dù nông độ trong huyết tương lúc 8 giờ sau uống thuốc ở nhóm đói và nhóm no là như nhau.
- Phân bố: valsartan gắn kết mạch với protein huyết thanh (94-97%) chủ yếu là abumin huyết thanh.
- Chuyển hóa: valsartan không được chuyển hóa ở mức độ cao, chỉ khoảng 20% liều dùng được tìm thấy dưới dạng các chất chuyển hóa.
- Thải trừ: valsartan chủ yếu thải trừ qua phân và nước tiểu.
- Hydrochlorothiazide
- Hấp thu: hydrochlorothiazide rất nhanh sau khi uống(tmax khoảng 2 giờ). Diện tích dưới đường cong trung bình tăng tuyến tính và tỉ lệ theo liều dùng trong khoảng điều trị. Tính khả dụng toàn thân có thể tăng hoặc giảm khi dùng hydrochlorothiazide cùng với thức ăn đã được báo cáo khi so với tình trạng nhịn ăn.
- Phân bố: dược động học phân bố và thải trừ nói chung có dạng phân rã theo kiểu hàm số mũ hai, thể tích phân bố là 4-8L/kg, trong tuần hoàn gắn với protein huyết thanh, chủ yếu là abumin huyết thanh.
- Chuyển hóa: hydrochlorothiazide được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi.
- Thải trừ: thời gian bán thải khỏi huyết tương của hydrochlorothiazide trung bình từ 6-15 giờ trong thì thải trừ tận cùng. Hơn 95% liều hấp thu được bài tiết theo nước tiểu dưới dạng không đổi.
- Tài liệu tham khảo
- Tờ thông tin sản phẩm.